kì dị nghĩa là gì trong từ Hán Việt?

kì dị từ Hán Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng kì dị trong từ Hán Việt.

Định nghĩa - Khái niệm

kì dị từ Hán Việt nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trong từ Hán Việt và cách phát âm kì dị từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ kì dị từ Hán Việt nghĩa là gì.

phát âm kì dị tiếng Hán (âm Bắc Kinh)
phát âm kì dị tiếng Hán (âm Hồng Kông/Quảng Đông).

kì dị
Kì quái.
◇Tống Ngọc 玉:
Kiến nhất phụ nữ, Trạng thậm kì dị
女, 異 (Thần nữ phú 賦) Thấy một người đàn bà, Hình trạng kì quái.Lạ lùng, kì lạ.
◇Hồng Lâu Mộng 夢:
Bảo Ngọc kiến Bảo Cầm niên kỉ tối tiểu, tài hựu mẫn tiệp, thâm vi kì dị
小, 捷, 異 (Đệ ngũ thập hồi) Bảo Ngọc thấy Bảo Cầm nhỏ tuổi hơn cả, lại có tài nhanh nhẹn, thật lấy làm kì lạ.☆Tương tự:
li kì
,
cổ quái
怪,
quái tích
僻,
quái dị
異,
côi dị
異,
kì diệu
妙,
kì quái
怪,
hi kì
.★Tương phản:
bình phàm
凡,
bình thường

Xem thêm từ Hán Việt

  • bẩm mệnh từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • giản ước từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • đối ngẫu từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • khổng miếu từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • ngũ đại châu từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ kì dị nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Việt

    Nghĩa Tiếng Việt: kì dịKì quái. ◇Tống Ngọc 宋玉: Kiến nhất phụ nữ, Trạng thậm kì dị 見一婦女, 狀甚奇異 (Thần nữ phú 神女賦) Thấy một người đàn bà, Hình trạng kì quái.Lạ lùng, kì lạ. ◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: Bảo Ngọc kiến Bảo Cầm niên kỉ tối tiểu, tài hựu mẫn tiệp, thâm vi kì dị 寶玉見寶琴年紀最小, 才又敏捷, 深為奇異 (Đệ ngũ thập hồi) Bảo Ngọc thấy Bảo Cầm nhỏ tuổi hơn cả, lại có tài nhanh nhẹn, thật lấy làm kì lạ.☆Tương tự: li kì 離奇, cổ quái 古怪, quái tích 怪僻, quái dị 怪異, côi dị 瑰異, kì diệu 奇妙, kì quái 奇怪, hi kì 稀奇.★Tương phản: bình phàm 平凡, bình thường 平常