yển kiển nghĩa là gì trong từ Hán Việt?

yển kiển từ Hán Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng yển kiển trong từ Hán Việt.

Định nghĩa - Khái niệm

yển kiển từ Hán Việt nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trong từ Hán Việt và cách phát âm yển kiển từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ yển kiển từ Hán Việt nghĩa là gì.

phát âm yển kiển tiếng Hán (âm Bắc Kinh)
phát âm yển kiển tiếng Hán (âm Hồng Kông/Quảng Đông).

yển kiển
Ngạo mạn, kiêu ngạo.Đứng cao.
◇Khuất Nguyên 原:
Vọng Dao Đài chi yển kiển hề, kiến Hữu Tung chi dật nữ
兮, 女 (Li Tao 騷) Nhìn về phía Dao Đài thấy ánh sáng trên cao hề, thấy người con gái đẹp ở nước Hữu Tung.Nằm yên, an ngọa.Uốn khúc.
◇Sơ khắc phách án kinh kì 奇:
Xà long yển kiển
(Quyển thất) Rắn rồng uốn khúc.Khốn đốn, lận đận, thất chí.
◇Liêu trai chí dị 異:
Thiếu phụ tài danh, niên nhị thập dư, do yển kiển
名, 余, (Liên Thành 城) Lúc trẻ đã cậy tài danh, năm hơn hai mươi tuổi, còn lận đận.Gian nan, trắc trở, không thông suốt.

Xem thêm từ Hán Việt

  • tham mưu từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • toàn quốc từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • băng dương từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • ác tật từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • bách chu chi tiết từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ yển kiển nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Việt

    Nghĩa Tiếng Việt: yển kiểnNgạo mạn, kiêu ngạo.Đứng cao. ◇Khuất Nguyên 屈原: Vọng Dao Đài chi yển kiển hề, kiến Hữu Tung chi dật nữ 望瑤臺之偃蹇兮, 見有娀之佚女 (Li Tao 離騷) Nhìn về phía Dao Đài thấy ánh sáng trên cao hề, thấy người con gái đẹp ở nước Hữu Tung.Nằm yên, an ngọa.Uốn khúc. ◇Sơ khắc phách án kinh kì 初刻拍案驚奇: Xà long yển kiển 蛇龍偃蹇 (Quyển thất) Rắn rồng uốn khúc.Khốn đốn, lận đận, thất chí. ◇Liêu trai chí dị 聊齋志異: Thiếu phụ tài danh, niên nhị thập dư, do yển kiển 少負才名, 年二十余, 猶偃蹇 (Liên Thành 連城) Lúc trẻ đã cậy tài danh, năm hơn hai mươi tuổi, còn lận đận.Gian nan, trắc trở, không thông suốt.