Định nghĩa - Khái niệm
坑 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 坑 trong từ Hán Việt và cách phát âm 坑 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 坑 từ Hán Việt nghĩa là gì.
Pinyin: keng1;
Juytping quảng đông: haang1;
khanh
(Danh) Hố, vũng.
◎Như: nê khanh 泥坑 vũng bùn, đạn khanh 彈坑 hố đạn, sa khanh 沙坑 hố cát.
(Danh) Hầm.
◎Như: quáng khanh 礦坑 hầm mỏ, khanh đạo 坑道 đường hầm.
◇Nguyễn Trãi 阮廌: Hân thương sinh ư ngược diễm, hãm xích tử ư họa khanh 焮蒼生於虐焰, 陷赤子於禍坑 (Bình Ngô đại cáo 平呉大誥) Nướng dân đen trên ngọn lửa hung tàn, vùi con đỏ xuống dưới hầm tai vạ.
(Danh) Tục gọi nhà xí là khanh.
◎Như: phẩn khanh 糞坑 hố cầu tiêu, đăng khanh 登坑 đi cầu.
(Động) Chôn sống.
◎Như: khanh sát 坑殺 chôn sống, phần thư khanh nho 焚書坑儒 đốt sách và chôn sống nhà nho.
(Động) Hãm hại, lừa dối.
◎Như: khanh nhân 坑人 hãm hại người, khanh hại 坑害 hãm hại.Nghĩa chữ nôm của từ 坑
ganh, như "ganh đua; ganh tị" (vhn)
khanh, như "thuỷ khanh (hồ nước); khanh đạo (đường hầm)" (btcn)
1. [坑儒] khanh nho 2. [坑殺] khanh sát 3. [焚書坑儒] phần thư khanh nho
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 坑 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.