nhị sắc nghĩa là gì trong từ Hán Việt?

nhị sắc từ Hán Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng nhị sắc trong từ Hán Việt.

Định nghĩa - Khái niệm

nhị sắc từ Hán Việt nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trong từ Hán Việt và cách phát âm nhị sắc từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ nhị sắc từ Hán Việt nghĩa là gì.

phát âm nhị sắc tiếng Hán (âm Bắc Kinh)
phát âm nhị sắc tiếng Hán (âm Hồng Kông/Quảng Đông).

nhị sắc
Tóc lốm đốm trắng.
◇Thái bình ngự lãm 覽:
Tảo táng nhị thân, niên du tam thập, tấn phát nhị sắc
親, 十, 色 (Quyển tứ tam nhị dẫn Hán Thái Ung 邕) Cha mẹ mất sớm, tuổi hơn ba mươi, tóc lốm đốm trắng.Chỉ sắc vui và sắc giận.Hai dạng, hai loại.
◇Tống Thư 書:
Các nhị sắc hợp tấu
奏 (Nhạc chí nhất 一) Mỗi nhạc khí (chung, khánh, cầm, sanh, tiêu...) đều có hai loại hợp tấu.Ngày xưa chỉ lấy hầu thiếp hoặc nhân tình khác ở ngoài.
◇Liêu trai chí dị 異:
Tính khảng sảng, liêm ngung tự trọng. Mỗi đối nhân ngôn: Sanh bình vô nhị sắc
爽, 重. 言: (Niếp Tiểu Thiến 倩) Tính hào sảng, ngay thẳng tự trọng. Thường nói với người ta rằng: Bình sinh không biết tới người đàn bà thứ hai.

Xem thêm từ Hán Việt

  • biện lí, bạn lí từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • bột hứng từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • lưỡng diện từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • bạo vũ từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • chí ư từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ nhị sắc nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Việt

    Nghĩa Tiếng Việt: nhị sắcTóc lốm đốm trắng. ◇Thái bình ngự lãm 太平御覽: Tảo táng nhị thân, niên du tam thập, tấn phát nhị sắc 早喪二親, 年踰三十, 鬢髮二色 (Quyển tứ tam nhị dẫn Hán Thái Ung 卷四三二引漢蔡邕) Cha mẹ mất sớm, tuổi hơn ba mươi, tóc lốm đốm trắng.Chỉ sắc vui và sắc giận.Hai dạng, hai loại. ◇Tống Thư 宋書: Các nhị sắc hợp tấu 各二色合奏 (Nhạc chí nhất 樂志一) Mỗi nhạc khí (chung, khánh, cầm, sanh, tiêu...) đều có hai loại hợp tấu.Ngày xưa chỉ lấy hầu thiếp hoặc nhân tình khác ở ngoài. ◇Liêu trai chí dị 聊齋志異: Tính khảng sảng, liêm ngung tự trọng. Mỗi đối nhân ngôn: Sanh bình vô nhị sắc 性慷爽, 廉隅自重. 每對人言: 生平無二色 (Niếp Tiểu Thiến 聶小倩) Tính hào sảng, ngay thẳng tự trọng. Thường nói với người ta rằng: Bình sinh không biết tới người đàn bà thứ hai.