Định nghĩa - Khái niệm
熏 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 熏 trong từ Hán Việt và cách phát âm 熏 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 熏 từ Hán Việt nghĩa là gì.
Pinyin: xun1, xun4;
Juytping quảng đông: fan1;
huân
(Động) Bốc lên (khói, lửa).
◎Như: yên hỏa huân thiên 煙火熏天 khói lửa bốc lên trời.
§ Cũng viết là huân 燻.
(Động) Hun, đốt, xông.
◇Lí Thương Ẩn 李商隱: Lạp chiếu bán lung kim phỉ thúy, Xạ huân vi độ tú phù dong 蠟照半籠金翡翠, 麝熏微度繡芙蓉 (Vô đề kì nhất 無題其一) Nến chiếu lung linh kim phỉ thúy, Hương xạ xông thoang thoảng gấm phù dung.
§ Cũng viết là huân 燻.
(Động) Ngấm, thấm.
◇Bào Chiếu 鮑照: Chướng khí trú huân thể 瘴氣晝熏體 (Khổ nhiệt hành 苦熱行) Hơi độc lúc ban ngày ngấm vào thân thể.
(Động) Bôi, xoa, ướp hương, chất thơm vào mình.
◎Như: huân mộc kính thư 熏沐敬書 tắm gội bôi xoa cho thơm tho và kính cẩn mà viết.
(Động) Nướng hun, sấy (dùng cành thông, than củi, lá trà ... hun lửa nấu nướng thức ăn).
◎Như: huân ngư 熏魚 cá hun khói.
§ Cũng viết là huân 燻.
(Động) Bị nghẹt thở (vì nhiễm hơi độc).
◎Như: tiểu tâm bất yếu bị môi khí huân trước liễu 小心不要被煤氣熏著了 coi chừng đừng để bị hơi than đá làm nghẹt thở.
(Tính) Sa đọa, bê bối (tiếng tăm).
◎Như: giá cá nhân đô huân liễu, thùy dã bất nguyện dữ tha cộng sự 這個人都熏了, 誰也不願與他共事 người này bê bối lắm, không ai muốn làm việc chung với ông ta cả.
(Tính) Ấm áp.
◎Như: huân phong 熏風 gió ấm.
(Phó) Vui hòa.
◎Như: huân huân 熏熏 vui hòa, tươi tỉnh.Nghĩa chữ nôm của từ 熏
hun, như "hun đúc; hun khói" (vhn)
huân, như "huân thái (thịt cá)" (btcn)
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 熏 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.