Định nghĩa - Khái niệm
播 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 播 trong từ Hán Việt và cách phát âm 播 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 播 từ Hán Việt nghĩa là gì.
Pinyin: bo1, bo4, bo3;
Juytping quảng đông: bo3;
bá, bả
(Động) Gieo, vãi.
◎Như: bá chủng 播種 gieo hạt giống.
(Động) Ban bố, tuyên dương.
◇Ngụy Trưng 魏徵: Nhân giả bá kì huệ, tín giả hiệu kì trung 仁者播其惠, 信者效其忠 (Luận thì chánh sơ 論時政疏) Người nhân nghĩa ban lòng thương yêu, người tín nghĩa hết sức tỏ lòng trung thành.
(Động) Truyền rộng ra.
◎Như: bá âm 播音 truyền thanh, bá cáo 播告 bảo cho khắp mọi người đều biết.
(Động) Chia ra, phân khai, phân tán.
◇Thư Kinh 書經: Hựu bắc bá vi cửu Hà 又北播為九河 (Vũ cống 禹貢) Phía bắc lại chia làm chín nhánh sông Hoàng Hà.
(Động) Dời đi, đi trốn.
◎Như: bá thiên 播遷 dời đi ở chỗ khác.
◇Hậu Hán Thư 後漢書: Hiến sanh bất thần, thân bá quốc truân 獻生不辰, 身播國屯 (Hiếu Hiến đế kỉ 孝獻帝紀) Hiến sinh không hợp thời, thân phải bôn đào, nước bị gian nan.
(Động) Dao động.
◎Như: bả đãng 播盪 lay động.
◇Trang Tử 莊子: Cổ sách bá tinh, túc dĩ thực thập nhân 鼓筴播精, 足以食十人 (Nhân gian thế 人間世) Khua sàng giũ gạo, đủ để nuôi mười người.Nghĩa chữ nôm của từ 播
vá, như "vá áo" (vhn)
bá, như "truyền bá" (btcn)
bạ, như "bậy bạ" (btcn)
phăng, như "chối phăng" (btcn)
vả, như "nhờ vả" (btcn)
vớ, như "vớ lấy" (btcn)
bợ, như "nịnh bợ; tạm bợ" (gdhn)
1. [播告] bá cáo 2. [播揚] bá dương 3. [播化] bá hóa 4. [播棄] bá khí 5. [播植] bá thực 6. [播越] bá việt 7. [種播] chủng bá 8. [廣播] quảng bá 9. [傳播] truyền bá
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 播 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.