甲 nghĩa là gì trong từ Hán Việt?

từ Hán Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng 甲 trong từ Hán Việt.

Định nghĩa - Khái niệm

甲 từ Hán Việt nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trong từ Hán Việt và cách phát âm 甲 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 甲 từ Hán Việt nghĩa là gì.

phát âm 甲 tiếng Hán (âm Bắc Kinh)
phát âm 甲 tiếng Hán (âm Hồng Kông/Quảng Đông).


Pinyin: jia3, sheng4, tian2, ying4;
Juytping quảng đông: gaap3;
giáp

(Danh)
Can Giáp
, can đầu trong mười can (thiên can ).

(Danh)
Đời khoa cử, thi tiến sĩ lấy nhất giáp , nhị giáp , tam giáp để chia hơn kém. Cho nên bảng tiến sĩ gọi là giáp bảng . Nhất giáp gọi là đỉnh giáp , chỉ có ba bực: (1) Trạng nguyên , (2) Bảng nhãn , (3) Thám hoa .

(Danh)
Áo giáp, áo dày quân lính mặc để hộ thân.
◇Tam quốc diễn nghĩa : Từ hoàn giáp thượng mã (Đệ thập nhất hồi) (Thái Sử) Từ mặc áo giáp lên ngựa.

(Danh)
Lớp vỏ ngoài vững chắc để che chở.
◎Như: thiết giáp xa xe bọc sắt.

(Danh)
Quân lính, binh sĩ.
◇Tam quốc diễn nghĩa : Cung môn tận bế, phục giáp tề xuất, tương Hà Tiến khảm vi lưỡng đoạn , , (Đệ tam hồi) Cửa cung đóng hết, quân lính mai phục ồ ra, chém Hà Tiến đứt làm hai đoạn.

(Danh)
Cơ tầng tổ chức ngày xưa để bảo vệ xóm làng. Mười nhà là một giáp.
◎Như: bảo giáp kê tra các nhà các nhân xuất để phòng bị quân gian phi ẩn núp.

(Danh)
Móng.
◎Như: chỉ giáp móng tay, cước chỉ giáp móng chân.

(Danh)
Mai.
◎Như: quy giáp mai rùa.

(Danh)
Con ba ba.
§ Cũng gọi là giáp ngư hay miết .

(Danh)
Đơn vị đo diện tích đất đai.

(Đại)
Dùng làm chữ nói thay ngôi. Phàm không biết rõ là ai, là gì thì mượn chữ ấy làm cái tên mà gọi thay.
◎Như: anh Giáp, anh Ất, phần Giáp, phần Ất.
◇Nhan Chi Thôi : Tì trục hô vân: mỗ giáp dục gian ngã! : (Hoàn hồn chí ) Con đòi đuổi theo hô lên: Tên kia muốn làm gian với tôi!

(Tính)
Thuộc hàng đầu, vào hạng nhất.
◎Như: giáp đẳng hạng nhất, giáp cấp bậc nhất.

(Động)
Đứng hạng nhất, vượt trên hết.
§ Ghi chú: Ngày xưa lấy mười can kể lần lượt, cho nên cái gì hơn hết cả đều gọi là giáp.
◎Như: phú giáp nhất hương giầu nhất một làng.

Nghĩa chữ nôm của từ 甲


giáp, như "giáp (can đầu tiên); quy giáp (vỏ cứng)" (vhn)
giẹp, như "giẹp lép" (btcn)
kép, như "áo kép, lá kép" (btcn)
nháp, như "nhớp nháp" (btcn)
ráp, như "ráp lại" (gdhn)

1. [兵甲] binh giáp 2. [指甲] chỉ giáp 3. [甲子] giáp tí 4. [二甲] nhị giáp 5. [三甲] tam giáp

Xem thêm từ Hán Việt

  • nho môn từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • trúng thử từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • khuyến lệ từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • bút giá từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • đoàn viên từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 甲 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Việt

    Nghĩa Tiếng Việt: