甲子 nghĩa là gì trong từ Hán Việt?

甲子 từ Hán Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng 甲子 trong từ Hán Việt.

Định nghĩa - Khái niệm

甲子 từ Hán Việt nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trong từ Hán Việt và cách phát âm 甲子 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 甲子 từ Hán Việt nghĩa là gì.

phát âm 甲子 tiếng Hán (âm Bắc Kinh)
phát âm 甲子 tiếng Hán (âm Hồng Kông/Quảng Đông).

giáp tí
Giáp
甲 đứng đầu mười
can
干,

子 đứng đầu mười hai
chi
支. Lấy
can chi
hợp thành một hoa giáp, tức 60 năm, gọi là
giáp tí
子.Phiếm chỉ năm tháng, thời gian.
◇Đỗ Phủ 甫:
Biệt lai tần giáp tí, Thúc hốt hựu xuân hoa
子, 華 (Xuân quy 歸) Từ ngày li biệt đến nay đã bao nhiêu năm tháng, Bỗng chốc, hoa xuân lại về.Tuổi tác.
◇Liêu trai chí dị 異:
Thường vấn kì giáp tí, thù bất văn kí ức, đãn ngôn kiến Hoàng Sào phản, do như tạc nhật
子, 憶, 反, 日 (Hồ tứ tướng công 公) Có lần hỏi tuổi, chỉ bảo không nhớ rõ, song nói rằng thấy chuyện Hoàng Sào làm phản như vừa hôm qua.Tiết, mùa trong năm.
◇Cao Thích 適:
Tuế thì đương chánh nguyệt, Giáp tí nhập sơ hàn
月, 寒 (Đồng quần công thập nguyệt triều yến Lí thái thú trạch 宅) Năm đương lúc tháng giêng, Tiết trời vừa chớm lạnh.Chỉ vận mệnh (tính theo thiên can địa chi).
◇Liêu trai chí dị 異:
Thích thôn trung lai nhất tinh giả, tự hiệu Nam San Ông, ngôn nhân hưu cữu, liễu nhược mục đổ, danh đại táo. Lí triệu chí gia, cầu thôi giáp tí
者, 翁, 咎, 睹, 譟. 家, (Cửu san vương 王) Tình cờ có một người thầy số tới thôn, tự xưng là Nam Sơn Ông, nói chuyện họa phúc của người đều đúng như chính mắt nhìn thấy, rất nổi tiếng. Lí gọi tới nhà nhờ bói vận mạng.Lịch (ghi ngày tháng, cát hung, nghi kị).
◇Tây du kí 西:
Nả hầu tại san trung, (...) dạ túc thạch nhai chi hạ, triêu du phong động chi trung. Chân thị: San trung vô giáp tí, Hàn tận bất tri niên
(...)宿下, . 是: 子, 年 (Đệ nhất hồi) Con khỉ ấy ở trong núi, (...) đêm ngủ dưới mái đá, sang rong chơi trong hang núi. Thật là: Trong núi không có lịch, Lạnh hết chẳng hay năm.

Xem thêm từ Hán Việt

  • đinh tự tiết từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • đại quy mô từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • cương vị từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • đình bạc từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • ái hữu từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 甲子 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Việt

    Nghĩa Tiếng Việt: giáp tíGiáp 甲 đứng đầu mười can 干, Tí 子 đứng đầu mười hai chi 支. Lấy can chi hợp thành một hoa giáp, tức 60 năm, gọi là giáp tí 甲子.Phiếm chỉ năm tháng, thời gian. ◇Đỗ Phủ 杜甫: Biệt lai tần giáp tí, Thúc hốt hựu xuân hoa 別來頻甲子, 倏忽又春華 (Xuân quy 春歸) Từ ngày li biệt đến nay đã bao nhiêu năm tháng, Bỗng chốc, hoa xuân lại về.Tuổi tác. ◇Liêu trai chí dị 聊齋志異: Thường vấn kì giáp tí, thù bất văn kí ức, đãn ngôn kiến Hoàng Sào phản, do như tạc nhật 嘗問其甲子, 殊不聞記憶, 但言見黃巢反, 猶如昨日 (Hồ tứ tướng công 胡四相公) Có lần hỏi tuổi, chỉ bảo không nhớ rõ, song nói rằng thấy chuyện Hoàng Sào làm phản như vừa hôm qua.Tiết, mùa trong năm. ◇Cao Thích 高適: Tuế thì đương chánh nguyệt, Giáp tí nhập sơ hàn 歲時當正月, 甲子入初寒 (Đồng quần công thập nguyệt triều yến Lí thái thú trạch 同群公十月朝宴李太守宅) Năm đương lúc tháng giêng, Tiết trời vừa chớm lạnh.Chỉ vận mệnh (tính theo thiên can địa chi). ◇Liêu trai chí dị 聊齋志異: Thích thôn trung lai nhất tinh giả, tự hiệu Nam San Ông, ngôn nhân hưu cữu, liễu nhược mục đổ, danh đại táo. Lí triệu chí gia, cầu thôi giáp tí 適村中來一星者, 自號南山翁, 言人休咎, 了若目睹, 名大譟. 李 召至家, 求推甲子 (Cửu san vương 九山王) Tình cờ có một người thầy số tới thôn, tự xưng là Nam Sơn Ông, nói chuyện họa phúc của người đều đúng như chính mắt nhìn thấy, rất nổi tiếng. Lí gọi tới nhà nhờ bói vận mạng.Lịch (ghi ngày tháng, cát hung, nghi kị). ◇Tây du kí 西遊記: Nả hầu tại san trung, (...) dạ túc thạch nhai chi hạ, triêu du phong động chi trung. Chân thị: San trung vô giáp tí, Hàn tận bất tri niên 那猴在山中(...)夜宿石崖之下, 朝遊峰洞之中. 真是: 山中無甲子, 寒盡不知年 (Đệ nhất hồi) Con khỉ ấy ở trong núi, (...) đêm ngủ dưới mái đá, sang rong chơi trong hang núi. Thật là: Trong núi không có lịch, Lạnh hết chẳng hay năm.