Định nghĩa - Khái niệm
障 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 障 trong từ Hán Việt và cách phát âm 障 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 障 từ Hán Việt nghĩa là gì.
Pinyin: zhang4, zhang1;
Juytping quảng đông: zoeng3;
chướng
(Động) Cản trở, ngăn.
◇Lã Thị Xuân Thu 呂氏春秋: Dục văn uổng nhi ố trực ngôn, thị chướng kì nguyên nhi dục kì thủy dã 欲聞枉而惡直言, 是障其源而欲其水也 (Quý trực luận 貴直論) Muốn nghe lời tà vạy và ghét lời nói thẳng, (thì cũng như) là ngăn nguồn nước mà muốn nước của nó vậy.
(Động) Che lấp.
◎Như: Bị vật dục nó che lấp mất chân trí gọi là trần chướng 塵障, bị phần tri kiến nó che lấp mất chân trí gọi là lí chướng 理障, đều là nói về sự làm mất cái sáng láng của bản thể chân tâm vậy.
◇Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: Trương Tiết khả liên trung quốc tử, Nhất quyền chẩm chướng Thái San cao 張節可憐忠國死, 一拳怎障泰山高 (Đệ nhất nhất cửu hồi) Thương thay Trương Tiết chết vì trung với nước, Nắm đấm làm sao che được núi Thái cao!
(Động) Bảo hộ, phòng vệ.
◎Như: bảo chướng 保障 bảo vệ.
(Danh) Bờ đê.
◎Như: đê chướng 堤障 đê phòng.
(Danh) Màn che cửa, bình phong.
◎Như: Ngày xưa, nhà quý phái đi ra ngoài có tấm bình che trước mặt gọi là bộ chướng 步障 hay hành chướng 行障, đều là những thứ dùng để che mà đẹp vậy.
(Danh) Thành hay trại ngày xưa, xây đắp để phòng giữ những nơi hiểm yếu.
◎Như: đình chướng 亭障 các thứ xây đắp phòng giữ ngoài biên.
(Danh) Khuyết điểm, sự trục trặc nhỏ.
◎Như: cơ khí phát sanh cố chướng 機器發生故障 máy móc giở chứng cũ.Cũng viết là 鄣.Nghĩa chữ nôm của từ 障
chướng, như "chướng mắt, chướng tai; chướng ngại" (vhn)
1. [白內障] bạch nội chướng 2. [保障] bảo chướng 3. [屛障] bình chướng 4. [障翳] chướng ế 5. [障礙] chướng ngại 6. [障扇] chướng phiến
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 障 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.