bất đối nghĩa là gì trong từ Hán Việt?

bất đối từ Hán Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng bất đối trong từ Hán Việt.

Định nghĩa - Khái niệm

bất đối từ Hán Việt nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trong từ Hán Việt và cách phát âm bất đối từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ bất đối từ Hán Việt nghĩa là gì.

phát âm bất đối tiếng Hán (âm Bắc Kinh)
phát âm bất đối tiếng Hán (âm Hồng Kông/Quảng Đông).

bất đối
Không đúng, sai.
◎Như:
giá dạng tố thị bất đối đích
的 làm như vậy không đúng.Không hòa thuận.
◎Như:
tha môn lưỡng cá nhân tố lai bất đối
hai người ấy vốn không hòa thuận với nhau.Khác thường.
◎Như:
nhất tiến môn, tiện phát hiện khí phân bất đối
門, 便 vừa vào cửa, liền phát hiện một không khí khác thường.Không thích hợp.
◇Hồng Lâu Mộng 夢:
Na thang tuy hảo, tựu chỉ bất đối hi phạn
好, 飯 (Đệ tứ thập tam hồi) Canh ấy tuy ngon thực, nhưng không hợp vị với cháo.

Xem thêm từ Hán Việt

  • kinh luân từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • liễu kết từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • can hầu từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • mộ binh từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • cảm kích từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ bất đối nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Việt

    Nghĩa Tiếng Việt: bất đốiKhông đúng, sai. ◎Như: giá dạng tố thị bất đối đích 這樣做是不對的 làm như vậy không đúng.Không hòa thuận. ◎Như: tha môn lưỡng cá nhân tố lai bất đối 他們兩個人素來不對 hai người ấy vốn không hòa thuận với nhau.Khác thường. ◎Như: nhất tiến môn, tiện phát hiện khí phân bất đối 一進門, 便發現氣氛不對 vừa vào cửa, liền phát hiện một không khí khác thường.Không thích hợp. ◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: Na thang tuy hảo, tựu chỉ bất đối hi phạn 那湯雖好, 就只不對稀飯 (Đệ tứ thập tam hồi) Canh ấy tuy ngon thực, nhưng không hợp vị với cháo.