phản chưởng nghĩa là gì trong từ Hán Việt?

phản chưởng từ Hán Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng phản chưởng trong từ Hán Việt.

Định nghĩa - Khái niệm

phản chưởng từ Hán Việt nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trong từ Hán Việt và cách phát âm phản chưởng từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ phản chưởng từ Hán Việt nghĩa là gì.

phát âm phản chưởng tiếng Hán (âm Bắc Kinh)
phát âm phản chưởng tiếng Hán (âm Hồng Kông/Quảng Đông).

phản chưởng
Lật bàn tay. Tỉ dụ sự tình rất dễ dàng. ☆Tương tự:
phản thủ
手.
◎Như:
dị như phản chưởng
掌 dễ như trở bàn tay.Tỉ dụ thời gian trôi qua rất nhanh.
◇Đỗ Phủ 甫:
Ngũ thập niên gian tự phản chưởng
掌 (Quan công tôn đại nương 娘) Năm chục năm trời như chớp mắt.Hình dung biến hóa vô thường, tráo trở bất trắc.
◇Nam cung từ kỉ 紀:
Thán thế tình phản chưởng vô thường
常 (Hạ tân lang 郎, Phiếm hồ 湖) Than thở tình đời tráo trở vô thường.

Xem thêm từ Hán Việt

  • quật khởi từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • chiết tỏa từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • ái phục từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • đối ngẫu từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • ẩm lệ từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ phản chưởng nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Việt

    Nghĩa Tiếng Việt: phản chưởngLật bàn tay. Tỉ dụ sự tình rất dễ dàng. ☆Tương tự: phản thủ 反手. ◎Như: dị như phản chưởng 易如反掌 dễ như trở bàn tay.Tỉ dụ thời gian trôi qua rất nhanh. ◇Đỗ Phủ 杜甫: Ngũ thập niên gian tự phản chưởng 五十年間似反掌 (Quan công tôn đại nương 觀公孫大娘) Năm chục năm trời như chớp mắt.Hình dung biến hóa vô thường, tráo trở bất trắc. ◇Nam cung từ kỉ 南宮詞紀: Thán thế tình phản chưởng vô thường 嘆世情反掌無常 (Hạ tân lang 賀新郎, Phiếm hồ 泛湖) Than thở tình đời tráo trở vô thường.