thanh minh nghĩa là gì trong từ Hán Việt?

thanh minh từ Hán Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng thanh minh trong từ Hán Việt.

Định nghĩa - Khái niệm

thanh minh từ Hán Việt nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trong từ Hán Việt và cách phát âm thanh minh từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ thanh minh từ Hán Việt nghĩa là gì.

phát âm thanh minh tiếng Hán (âm Bắc Kinh)
phát âm thanh minh tiếng Hán (âm Hồng Kông/Quảng Đông).

thanh minh
Chỉ âm thanh và ánh sáng. Sau chỉ thanh giáo văn minh.Trình minh (ngày xưa chỉ cấp dưới thông báo với cấp trên). ◇Tương Sĩ Thuyên 銓:
Nhân thử đệ bối nhất diện thanh minh khai phủ, nhất diện bôn phó kinh sư
府, 師 (Quế lâm sương 霜, Khách thoán 竄) Nhân đó đệ bối một mặt trình lên khai phủ, một mặt đi đến kinh đô.Làm cho sáng tỏ. ◎Như:
thanh minh đại nghĩa
義.Tuyên bố, công khai nói cho mọi người cùng biết.Bản tuyên bố. ◎Như:
phát biểu liên hợp thanh minh
ra bản tuyên bố chung.Phật giáo ngữ: Một trong
ngũ minh
, văn pháp Ấn Độ cổ, môn học về thanh vận.

Xem thêm từ Hán Việt

  • cung nga từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • phụ cận từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • thôi hoa vũ từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • câu đương, câu đáng từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • trừu tượng từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ thanh minh nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Việt

    Nghĩa Tiếng Việt: thanh minhChỉ âm thanh và ánh sáng. Sau chỉ thanh giáo văn minh.Trình minh (ngày xưa chỉ cấp dưới thông báo với cấp trên). ◇Tương Sĩ Thuyên 蔣士銓: Nhân thử đệ bối nhất diện thanh minh khai phủ, nhất diện bôn phó kinh sư 因此弟輩一面聲明開府, 一面奔赴京師 (Quế lâm sương 桂林霜, Khách thoán 客竄) Nhân đó đệ bối một mặt trình lên khai phủ, một mặt đi đến kinh đô.Làm cho sáng tỏ. ◎Như: thanh minh đại nghĩa 聲明大義.Tuyên bố, công khai nói cho mọi người cùng biết.Bản tuyên bố. ◎Như: phát biểu liên hợp thanh minh 發表聯合聲明 ra bản tuyên bố chung.Phật giáo ngữ: Một trong ngũ minh 五明, văn pháp Ấn Độ cổ, môn học về thanh vận.