Định nghĩa - Khái niệm
忌 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 忌 trong từ Hán Việt và cách phát âm 忌 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 忌 từ Hán Việt nghĩa là gì.
Pinyin: ji4;
Juytping quảng đông: gei6;
kị, kí
(Động) Ghen ghét.
◎Như: đố kị 妒忌 ghen ghét.
(Động) Sợ, e dè.
◎Như: vô sở kị đạn 無所忌憚 không kiêng sợ gì cả.
(Động) Kiêng, cử.
◎Như: kị tửu 忌酒 kiêng rượu, kị chủy 忌嘴 ăn kiêng.
(Danh) Ngày kị
, ngày đấng thân chết gọi là kị.
§ Ghi chú: Ta gọi ngày giỗ là ngày kị
là theo nghĩa ấy.
(Tính) Hay ghen, hay ganh.
◇Hà Lương Tuấn 何良俊: Tạ thái phó Lưu phu nhân tính kị, bất lệnh công hữu biệt phòng 謝太傅劉夫人性忌, 不令公有別房 (Thế thuyết tân ngữ bổ 世說新語補, Quyển nhị thập, Hoặc nịch 惑溺) Tạ thái phó Lưu phu nhân tính hay ghen, không cho ông lấy vợ lẽ.
(Danh) Điều kiêng cử, cai, chừa.
◎Như: phạm khẩu kị 犯口忌 không theo đúng sự ăn kiêng, ăn đồ ăn phải kiêng cử.Một âm là kí.
(Trợ) Trợ từ cuối câu.
◇Thi Kinh 詩經: Thúc thiện xạ kí, Hựu lương ngự kí 叔善射忌, 又良御忌 (Trịnh phong 鄭風, Thái Thúc vu điền 大叔于田) Thái Thúc giỏi bắn tên, Lại giỏi cầm xe ngựa.Nghĩa chữ nôm của từ 忌
kị, như "kị huý, kiêng kị" (vhn)
cạy, như "lo cày cạy" (btcn)
cậy, như "trông cậy, tin cậy" (btcn)
kỵ, như "kỵ huý, kiêng kỵ" (btcn)
cữ, như "cữ thịt (kiêng nhịn thịt)" (gdhn)
kiêng, như "kiêng khem, kiêng kị" (gdhn)
1. [妒忌] đố kị 2. [百無禁忌] bách vô cấm kị 3. [禁忌] cấm kị 4. [顧忌] cố kị 5. [嫌忌] hiềm kị 6. [忌諱] kị húy
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 忌 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.