Định nghĩa - Khái niệm
吃 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 吃 trong từ Hán Việt và cách phát âm 吃 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 吃 từ Hán Việt nghĩa là gì.
Pinyin: chi1, ji1;
Juytping quảng đông: gat1 hat1 hek3 jaak3;
cật
(Động) Ăn, uống.
§ Cũng như khiết 喫.
◎Như: cật phạn 吃飯 ăn cơm, cật trà 吃茶 uống trà, cật dược 吃藥 uống thuốc.
(Động) Hút, thấm.
◎Như: cật yên 吃煙 hút thuốc, cật mặc 吃墨 thấm mực.
(Động) Diệt, chặt.
◎Như: trừu xa cật pháo 抽車吃炮 lấy con xe diệt con pháo (đánh cờ).
(Động) Nuốt trọn.
◎Như: giá tham quan bất tri cật liễu đa thiểu dân chi dân cao 這貪官不知吃了多少民脂民膏 tên quan tham đó nuốt trọn không biết bao nhiêu máu mủ của dân.
(Động) Chìm.
◎Như: giá thuyền cật thủy đa thâm? 這船吃水多深 cái thuyền đó chìm trong nước sâu không?
(Động) Gánh vác.
◎Như: cật trọng 吃重 gách vác trách nhiệm nặng nề, cật bất trụ 吃不住 chịu đựng không nổi.
(Động) Bị, chịu.
◎Như: cật kinh 吃驚 giật mình, cật khuy 吃虧 chịu thiệt thòi, cật quan ti 吃官司 bị thưa kiện, cật đắc khổ 吃得苦 chịu cực khổ.
◇Thủy hử truyện 水滸傳: Giá tứ cá nam nữ cật liễu nhất kinh, tiện bả tác tử giải liễu, tương y phục dữ Vũ Tùng xuyên liễu 這四個男女吃了一驚, 便把索子解了, 將衣服與武松穿了 (Đệ tam thập nhất hồi) Bốn người nam nữ đó giật mình, liền cởi trói, đưa quần áo cho Võ Tòng mặc.
(Động) Tốn, phí.
◎Như: cật lực 吃力 tốn sức, vất vả.
(Tính) Lắp (nói), vấp váp.
◎Như: khẩu cật 口吃 miệng nói lắp.(Trạng thanh) Khặc khặc (tiếng cười).
◎Như: tiếu cật cật bất chỉ 笑吃吃不止 cười khặc khặc không thôi.Nghĩa chữ nôm của từ 吃
khật, như "khật khừ; khật khưỡng" (vhn)
hấc, như "háo hấc (nôn nóng)" (btcn)
hất, như "hất cẳng; hất hàm" (btcn)
hớt, như "nói hớt" (btcn)
ngát, như "thơm ngát" (btcn)
ngặt, như "việc ngặt" (btcn)
ngật, như "ngật ngưỡng, ngật ngừ" (btcn)
ực, như "nuốt ực" (btcn)
cật, như "cật dược (ăn uống)" (gdhn)
1. [啞子吃黃連] á tử cật hoàng liên 2. [吃驚] cật kinh
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 吃 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.