Định nghĩa - Khái niệm
抽 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 抽 trong từ Hán Việt và cách phát âm 抽 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 抽 từ Hán Việt nghĩa là gì.
Pinyin: chou1, jie2;
Juytping quảng đông: cau1;
trừu
(Động) Rút ra.
◎Như: trừu tiêm 抽殱 rút thẻ ra.
◇Lí Bạch 李白: Trừu đao đoạn thủy thủy cánh lưu 抽刀斷水水更流 (Tuyên Châu Tạ Thiếu lâu 宣州謝眺樓) Rút đao chặt nước, nước càng trôi đi.
(Động) Đưa, dẫn.
◎Như: trừu đạo 抽導 dẫn đạo, trừu ti 抽絲 kéo tơ.
(Động) Kéo dài.
(Động) Hút, bơm.
◎Như: trừu thủy cơ khí 抽水機器 máy bơm nước, trừu yên 抽煙 hút thuốc.
(Động) Quật, vụt.
◎Như: trừu đà loa 抽陀螺 quất con quay (con vụ), tiên tử nhất trừu 鞭子一抽 quật cho một roi.
(Động) Nẩy ra, nhú ra.
◎Như: trừu nha 抽芽 nẩy mầm.
(Động) Trích lấy, bỏ ra, lấy một phần trong cả bộ.
◎Như: trừu công phu 抽功夫 bỏ thời giờ ra (để làm gì đó).
(Động) Co, co rút.
◎Như: giá chủng bố tài tẩy nhất thứ tựu trừu liễu nhất thốn 這種布才洗一次就抽了一寸 vải này vừa giặt một lần đã co mất một tấc.
(Động) Tuôn ra, trào ra.
◎Như: trừu tứ 抽思 tuôn trào ý tứ.
(Động) Nhổ, trừ bỏ.
◇Thi Kinh 詩經: Ngôn trừu kì cức 言抽其棘 (Tiểu nhã 小雅, Sở tì 楚茨) Phải trừ bỏ gai góc.Nghĩa chữ nôm của từ 抽
trừu, như "trừu tượng" (vhn)
ắp, như "đầy ắp" (btcn)
ép, như "bắt ép" (btcn)
ẹp, như "nằm ẹp ở nhà; ọp ẹp" (btcn)
trìu, như "trìu mến" (gdhn)
1. [抽象] trừu tượng
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 抽 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.