Định nghĩa - Khái niệm
儘 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 儘 trong từ Hán Việt và cách phát âm 儘 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 儘 từ Hán Việt nghĩa là gì.
尽
Pinyin: jin3;
Juytping quảng đông: zeon2;
tẫn(Liên) Mặc dù, dù cho.
◎Như: tẫn đại phong khởi , thuyền nhưng li ngạn 儘大風起, 船仍離岸 mặc dù gió lớn nổi lên, thuyền vẫn rời bến.
(Phó) Hết tiệt, cùng cực.
◎Như: tẫn số 儘數 hết cả số, tẫn khả năng 儘可能 hết sức mình.
(Phó) Cứ, cứ việc.
◎Như: nhĩ tẫn quản tố, bất yếu phạ 你儘管做, 不要怕 anh cứ việc làm, đừng sợ.
(Phó) Tùy ý, mặc ý, không hạn chế.
◇Dương Vạn Lí 楊萬里: Tác hàn tác thử vô xứ tị, Hoa lạc hoa khai tẫn tha ý 作寒作暑無處避, 花落花開儘他意 (Dạ văn phong thanh 夜聞風聲) Làm lạnh làm nóng không chỗ tránh, Hoa rụng hoa nở, gió tha hồ mặc ý.
(Phó) Cả, đều, tất cả, toàn.
◎Như: tẫn trước 儘著 tính đủ cách.
◇Nguyễn Du 阮攸: Tẫn hữu du vi ưu tướng tướng 儘有猷爲優將相 (Bùi Tấn Công mộ 裴晉公墓) Có thừa mưu lược làm tướng văn tướng võ.
◇Tây du kí 西遊記: Quả độc tự đăng phiệt, tẫn lực sanh khai 果獨自登筏, 儘力撐開 (Đệ nhất hồi) Rồi một mình lên bè, ra sức đẩy sào.Nghĩa chữ nôm của từ 儘
tận, như "tận cùng (cùng đường)" (gdhn)
1. [儘教] tẫn giáo
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 儘 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.