故意 nghĩa là gì trong từ Hán Việt?

故意 từ Hán Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng 故意 trong từ Hán Việt.

Định nghĩa - Khái niệm

故意 từ Hán Việt nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trong từ Hán Việt và cách phát âm 故意 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 故意 từ Hán Việt nghĩa là gì.

phát âm 故意 tiếng Hán (âm Bắc Kinh)
phát âm 故意 tiếng Hán (âm Hồng Kông/Quảng Đông).

cố ý
Hữu ý, có ý. ☆Tương tự:
tồn tâm
心,
hữu tâm
心,
hữu ý
意. ★Tương phản:
ý ngoại
外,
vô tâm
心,
vô ý
.
◇Hồng Lâu Mộng 夢:
Quái đạo tha xuất giá cá lệnh, cố ý nhạ nhân tiếu
令, 笑 (Đệ lục thập nhị hồi) Thảo nào cô ấy ra cái lệnh này, có ý chọc cho người ta cười.Có tình ý thân thiết từ trước.
◇Đỗ Phủ 甫:
Thập trường diệc bất túy, Cảm tử cố ý trường
醉, 長 (Tặng Vệ bát xử sĩ 士) Mười chén cũng không say, Vì cảm động ý xưa lâu dài của bạn.Có chủ tâm (pháp luật chỉ tính cách phạm tội của người mặc dù ý thức về hành vi phạm pháp của mình nhưng vẫn làm).

Xem thêm từ Hán Việt

  • cẩn thủ từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • ngẫu đắc từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • lao dịch từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • hung đồ từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • bạch thân từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 故意 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Việt

    Nghĩa Tiếng Việt: cố ýHữu ý, có ý. ☆Tương tự: tồn tâm 存心, hữu tâm 有心, hữu ý 有意. ★Tương phản: ý ngoại 意外, vô tâm 無心, vô ý 無意. ◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: Quái đạo tha xuất giá cá lệnh, cố ý nhạ nhân tiếu 怪道他出這個令, 故意惹人笑 (Đệ lục thập nhị hồi) Thảo nào cô ấy ra cái lệnh này, có ý chọc cho người ta cười.Có tình ý thân thiết từ trước. ◇Đỗ Phủ 杜甫: Thập trường diệc bất túy, Cảm tử cố ý trường 十觴亦不醉, 感子故意長 (Tặng Vệ bát xử sĩ 贈衛八處士) Mười chén cũng không say, Vì cảm động ý xưa lâu dài của bạn.Có chủ tâm (pháp luật chỉ tính cách phạm tội của người mặc dù ý thức về hành vi phạm pháp của mình nhưng vẫn làm).