昆孫 nghĩa là gì trong từ Hán Việt?

昆孫 từ Hán Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng 昆孫 trong từ Hán Việt.

Định nghĩa - Khái niệm

昆孫 từ Hán Việt nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trong từ Hán Việt và cách phát âm 昆孫 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 昆孫 từ Hán Việt nghĩa là gì.

phát âm 昆孫 tiếng Hán (âm Bắc Kinh)
phát âm 昆孫 tiếng Hán (âm Hồng Kông/Quảng Đông).

côn tôn
Cháu của anh.
◇Tả truyện 傳:
Khổng Trương, quân chi côn tôn Tử Khổng chi hậu dã
張, 也 (Chiêu Công thập lục niên 年).
§ Đỗ Dự chú 注:
Tử Khổng, Trịnh Tương Công huynh, Khổng Trương chi tổ phụ
, 兄, 父 Tử Khổng là anh của Trịnh Tương Công, và là ông của Khổng Trương.Cháu xa.
◇Lương Chương Cự 鉅:
Côn tôn hựu vi viễn tôn chi thống xưng
稱 (Xưng vị lục 錄, Nguyên tôn ).

Xem thêm từ Hán Việt

  • bị can từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • báo chỉ từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • bần khốn từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • bồng môn từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • chánh lộ từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 昆孫 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Việt

    Nghĩa Tiếng Việt: côn tônCháu của anh. ◇Tả truyện 左傳: Khổng Trương, quân chi côn tôn Tử Khổng chi hậu dã 孔張, 君之昆孫子孔之後也 (Chiêu Công thập lục niên 昭公十六年). § Đỗ Dự chú 杜預注: Tử Khổng, Trịnh Tương Công huynh, Khổng Trương chi tổ phụ 子孔, 鄭襄公兄, 孔張之祖父 Tử Khổng là anh của Trịnh Tương Công, và là ông của Khổng Trương.Cháu xa. ◇Lương Chương Cự 梁章鉅: Côn tôn hựu vi viễn tôn chi thống xưng 昆孫又為遠孫之統稱 (Xưng vị lục 稱謂錄, Nguyên tôn 元孫).