Định nghĩa - Khái niệm
猗 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 猗 trong từ Hán Việt và cách phát âm 猗 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 猗 từ Hán Việt nghĩa là gì.
Pinyin: yi1, e1, wei1, yi3, ji4;
Juytping quảng đông: ji1;
y, ỷ, ả
(Tính) Đẹp, lớn, thịnh đại.
◇Thi Kinh 詩經: Chiêm bỉ kì úc, Lục trúc y y 瞻彼淇奧, 綠竹猗猗 (Vệ phong 衛風, Kì úc 淇奧) Trông kìa khúc quanh sông Kì, Tre xanh tốt đẹp um tùm.
(Trợ) Đặt cuối câu.
◇Thi Kinh 詩經: Khảm khảm phạt đàn hề, Trí chi hà chi can hề, Hà thủy thanh thả liên y 坎坎伐檀兮, 寘之河之干兮, 河水清且漣猗 (Ngụy phong 魏風, Phạt đàn 伐檀) Chan chát tiếng chặt cây đàn hề, Đặt cây ở bờ sông hề, Nước sông trong và gợn sóng lăn tăn.
(Thán) Biểu thị khen ngợi: ôi, ái chà.
§ Tương đương a 啊.
◇Thi Kinh 詩經: Y ta xương hề, Kì nhi trường hề 猗嗟昌兮, 頎而長兮 (Tề phong 齊風, Y ta 猗嗟) Ôi khỏe mạnh hề, Thân mình cao lớn hề.
(Danh) Họ Y. Một âm là ỷ.
(Động) Thêm vào.
(Động) Nương dựa.
§ Thông ỷ 倚.
◇Thi Kinh 詩經: Tứ hoàng kí giá, Lưỡng tham bất ỷ 四黃既駕, 兩驂不猗 (Tiểu nhã 小雅, Xa công 車攻) Bống ngựa vàng đã thắng vào xe, Hai ngựa hai bên không dựa vào đó.Lại một âm là ả.
(Tính) Ả na 猗儺 thướt tha, mềm mại.
◇Thi Kinh 詩經: Thấp hữu trường sở, Ả na kì chi 隰有萇楚, 猗儺其枝 (Cối phong 檜風, Thấp hữu trường sở 隰有萇楚) Chỗ thấp có cây trường sở, Cành cây mềm mại dịu dàng.Nghĩa chữ nôm của từ 猗
gà, như "gà mờ; gà qué; quáng gà" (gdhn)
y, như "y (lời khen)" (gdhn)
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 猗 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.