Định nghĩa - Khái niệm
眼 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 眼 trong từ Hán Việt và cách phát âm 眼 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 眼 từ Hán Việt nghĩa là gì.
Pinyin: yan3, wen3;
Juytping quảng đông: ngaan5;
nhãn
(Danh) Mắt.
◇Đỗ Phủ 杜甫: Thả khan dục tận hoa kinh nhãn 且看欲盡花經眼 (Khúc Giang 曲江) Hãy trông những đóa hoa sắp rụng hết đương bay qua mắt.
(Danh) Hốc, lỗ.
◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: Cô nương bất tri đạo, tuy nhiên một hữu thương dăng văn tử, thùy tri hữu nhất chủng tiểu trùng tử, tòng giá sa nhãn lí toản tiến lai, nhân dã khán bất kiến, chỉ thụy trứ liễu, giảo nhất khẩu, tựu tượng mã nghĩ đinh đích 姑娘不知道, 雖然沒有蒼蠅蚊子, 誰知有一種小蟲子, 從這紗眼裏鑽進來, 人也看不見, 只睡著了, 咬一口, 就像螞蟻叮的 (Đệ tam thập lục hồi) Cô nương chưa biết, dù không có ruồi (nhặng) muỗi, ai biết có một loại trùng nhỏ, theo lỗ màn chui vào, người ta không thấy, ngủ rồi bị cắn một cái, giống như bị kiến (càng) đốt vậy.
(Danh) Yếu điểm, phần chính yếu.
◎Như: pháp nhãn tàng 法眼藏 chỗ chứa cái yếu điểm của pháp.
(Danh) Chỗ không có quân cờ, trong phép đánh cờ, gọi là nhãn 眼.
(Danh) Lượng từ: lượt xem, cái nhìn.Nghĩa chữ nôm của từ 眼
nhản, như "nhan nhản" (vhn)
nhãn, như "nhãn quan (quan sát bằng mắt); trái nhãn" (btcn)
nhởn, như "nhởn nhơ" (btcn)
nhẫn, như "xem Nhãn" (gdhn)
1. [白眼] bạch nhãn 2. [榜眼] bảng nhãn 3. [轉眼] chuyển nhãn 4. [耀眼] diệu nhãn 5. [眉花眼笑] mi hoa nhãn tiếu 6. [眼花撩亂] nhãn hoa liêu loạn 7. [眼空四海] nhãn không tứ hải 8. [眼簾] nhãn liêm 9. [眼色] nhãn sắc 10. [眼睛] nhãn tình 11. [反眼] phản nhãn 12. [凡眼] phàm nhãn 13. [使心眼兒] sử tâm nhãn nhi 14. [走眼] tẩu nhãn 15. [青眼] thanh nhãn
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 眼 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.