Định nghĩa - Khái niệm
賦 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 賦 trong từ Hán Việt và cách phát âm 賦 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 賦 từ Hán Việt nghĩa là gì.
赋
Pinyin: fu4;
Juytping quảng đông: fu3;
phú
(Động) Trưng thu.
◎Như: phú liễm 賦斂 thu thuế.
(Động) Cấp cho, giao cho, thụ bẩm.
◎Như: thiên phú dị bẩm 天賦異稟 trời bẩm cho tư chất khác thường.
◇Hán Thư 漢書: Thái hoàng Thái hậu chiếu ngoại gia Vương Thị điền phi trủng oanh, giai dĩ phú bần dân 太皇太后詔外家王氏田非冢塋, 皆以賦貧民 (Ai Đế kỉ 哀帝紀) Thái hoàng Thái hậu ban bảo ngoại gia Vương Thị đem ruộng đất, trừ ra mồ mả, đều cấp cho dân nghèo.
(Động) Ngâm vịnh, làm thơ văn.
◇Tư Mã Thiên 司馬遷: Khuất Nguyên phóng trục, nãi phú Li Tao 屈原放逐, 乃賦離騷 (Báo Nhậm Thiếu Khanh thư 報任少卿書) Khuất Nguyên bị phóng trục, mới sáng tác Li Tao.
(Động) Ban bố, phân bố.
◇Thi Kinh 詩經: Minh mệnh sử phú 明命使賦 (Đại nhã 大雅, Chưng dân 烝民) Để cho những mệnh lệnh sáng suốt được truyền bá.
(Danh) Thuế.
◎Như: thuế phú 稅賦 thuế má, điền phú 田賦 thuế ruộng.
(Danh) Một trong sáu nghĩa của Thi Kinh 詩經. Phú 賦 là bày tỏ thẳng sự việc.
(Danh) Tên thể văn, ở giữa thơ và văn xuôi, thường dùng vể tả cảnh và tự sự, thịnh hành thời Hán, Ngụy và Lục Triều.
◎Như: Tiền Xích Bích phú 前赤壁賦 của Tô Thức 蘇軾.
(Danh) Tư chất, bẩm tính.
◎Như: bẩm phú 稟賦 bẩm tính trời cho.Nghĩa chữ nôm của từ 賦
phú, như "thi phú" (vhn)
1. [丁賦] đinh phú
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 賦 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.