Định nghĩa - Khái niệm
欄 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 欄 trong từ Hán Việt và cách phát âm 欄 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 欄 từ Hán Việt nghĩa là gì.
栏
Pinyin: lan2, lian4;
Juytping quảng đông: laan4;
lan
(Danh) Chuồng nuôi giữ gia súc.
◎Như: lan cứu 欄廄 chuồng bò, ngựa.
◇Lưu Bán Nông 劉半農: Tha hoàn đạc đáo lan lí khứ, khán nhất khán tha đích ngưu 他還踱到欄裏去, 看一看他的牛 (Nhất cá tiểu nông gia đích mộ 一個小農家的暮).
(Danh) Lan can.
◇Trần Nhân Tông 陳仁宗: Cộng ỷ lan can khán thúy vi 共倚欄杆看翠微 (Xuân cảnh 春景) Cùng tựa lan can ngắm khí núi xanh.
(Danh) Cột, mục (trên báo chí).
◎Như: mỗi hiệt phân tứ lan 每頁分四欄 mỗi trang chia làm bốn cột, quảng cáo lan 廣告欄 mục quảng cáo.
(Danh) Ô, cột (để phân chia hạng mục).
◎Như: bị chú lan 備註欄 ô ghi chú.
(Danh) Bảng yết thị, bảng thông cáo.
◎Như: bố cáo lan 布告欄 bảng bố cáo.
(Động) Chống đỡ, nâng đỡ.
◇Giả Tư Hiệp 賈思勰: Hòe kí tế trường, bất năng tự lập, căn biệt thụ mộc, dĩ thằng lan chi 槐既細長, 不能自立, 根別豎木, 以繩欄之 (Tề dân yếu thuật 齊民要術, Chủng hòe liễu tử thu ngô tạc 種槐柳梓楸梧柞).Nghĩa chữ nôm của từ 欄
lan, như "cây mộc lan" (vhn)
lang, như "lớp lang" (btcn)
lơn, như "bao lơn" (btcn)
lán, như "lán trại" (gdhn)
ràn, như "ràn bò (chuồng bò)" (gdhn)
1. [勾欄] câu lan 2. [跨欄] khóa lan
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 欄 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.