Định nghĩa - Khái niệm
郵 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 郵 trong từ Hán Việt và cách phát âm 郵 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 郵 từ Hán Việt nghĩa là gì.
邮
Pinyin: you2, chui2;
Juytping quảng đông: jau4;
bưu
(Danh) Nhà trạm.
§ Dùng ngựa truyền tin gọi là trí 置, chạy bộ truyền tin gọi là bưu 郵.
(Danh) Người đưa chuyển văn thư.
(Danh) Cơ quan nhận gửi và phân phát thư từ, gói, kiện...
◎Như: bưu chính cục 郵政局 nhà bưu điện.
(Danh) Cái nhà làm bên đồng cho các quan chức coi về việc canh nông đốc xuất dân gian cày cấy gọi là bưu đình 郵亭.
(Danh) Lầm lỗi.
§ Thông vưu 尤.
◎Như: Ngày xưa có một chức quan gọi là đốc bưu 督郵 chuyên việc xét các tội lỗi của các quan châu huyện dưới quyền mình.
◇Thi Kinh 詩經: Thị viết kí túy, Bất tri kì bưu 是曰既醉, 不知其郵(Tiểu nhã 小雅, Tân chi sơ diên 賓之初筵) Ấy là đã say, Không biết lỗi lầm của mình nữa.
(Danh) Họ Bưu.
(Động) Gửi, truyền đi, chuyển đạt.
◎Như: bưu kí 郵寄 gửi đi, bưu đệ 郵遞 chuyển đạt.
◇Uẩn Kính 惲敬: Vi bi văn bưu chi Triều Châu 為碑文郵之潮州 (Triều Châu hàn văn công miếu bi văn 潮州韓文公廟碑文) Làm văn bia gửi đến Triều Châu.
(Động) Oán hận.
§ Thông vưu 尤.
(Phó) Rất, càng.
§ Thông vưu 尤.
◇Liệt Tử 列子: Lỗ chi quân tử, mê chi bưu giả, yên năng giải nhân chi mê tai 魯之君子, 迷之郵者, 焉能解人之迷哉 (Chu Mục vương 周穆王) Người quân tử nước Lỗ mê lầm quá lắm, thì làm sao mà giải trừ mê lầm của người được.Nghĩa chữ nôm của từ 郵
bươu, như "bươu đầu" (vhn)
bưu (gdhn)
1. [電子郵件] điện tử bưu kiện 2. [郵亭] bưu đình 3. [郵電] bưu điện 4. [郵局] bưu cục 5. [郵政] bưu chính 6. [郵政局] bưu chính cục 7. [郵驛] bưu dịch 8. [郵匯] bưu hối 9. [郵華] bưu hoa 10. [郵件] bưu kiện 11. [郵費] bưu phí 12. [郵票] bưu phiếu 13. [郵差] bưu sai 14. [郵船] bưu thuyền
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 郵 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.