tiêu tiêu nghĩa là gì trong từ Hán Việt?

tiêu tiêu từ Hán Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng tiêu tiêu trong từ Hán Việt.

Định nghĩa - Khái niệm

tiêu tiêu từ Hán Việt nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trong từ Hán Việt và cách phát âm tiêu tiêu từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ tiêu tiêu từ Hán Việt nghĩa là gì.

phát âm tiêu tiêu tiếng Hán (âm Bắc Kinh)
phát âm tiêu tiêu tiếng Hán (âm Hồng Kông/Quảng Đông).

tiêu tiêu
Tiếng ngựa hí. ◇Đỗ Phủ 甫:
Xa lân lân, mã tiêu tiêu, Hành nhân cung tiễn các tại yêu
, , 腰 (Binh xa hành ) Tiếng xe ầm ầm, tiếng ngựa hí vang, Người ra đi sẵn sàng cung tên bên lưng.Tiếng gió thổi vù vù. ◇Sử Kí 記:
Phong tiêu tiêu hề Dịch thủy hàn, Tráng sĩ nhất khứ hề bất phục hoàn
寒, 還 (Kinh Kha truyện 傳) Gió vi vút chừ sông Dịch lạnh tê, Tráng sĩ một đi chừ không trở về.Tiếng lá rụng. ◇Đỗ Phủ 甫:
Vô biên lạc diệp tiêu tiêu há, Bất tận Trường giang cổn cổn lai
下, 來 (Đăng cao 高) Lá cây rụng ào ào dường như không bao giờ hết, Sông Trường giang cuộn chảy không ngừng.Tiêu điều, lặng lẽ. ◇Kiểu Nhiên 然:
Hàn hoa tịch tịch biến hoang thiên, Liễu sắc tiêu tiêu sầu mộ thiền
阡, 蟬 (Vãng Đan Dương tầm Lục xử sĩ bất ngộ 遇) Hoa lạnh lặng lẽ khắp đường hoang, Sắc liễu tiêu điều ve sầu buồn trời chiều.Thưa thớt, thưa. ◇Cao Liêm 濂:
Bạch phát tiêu tiêu kim dĩ lão
老 (Ngọc trâm kí 記, Mệnh thí 試) Tóc trắng lưa thưa nay đã già.Sơ sài, giản lậu. ◇Mưu Dung 融:
Tiêu tiêu hành lí thượng chinh an, Mãn mục li tình dục khứ nan
鞍, 滿難 (Tống Phạm Khải Đông hoàn kinh 京) Hành lí sơ sài sắp sửa lên đường, Ngợp mắt tình chia li muốn ra đi thật là khó.Ũm thũm, lạnh lẽo. ◇Tô Mạn Thù 殊:
Hoang thôn phong tuyết, tiêu tiêu triệt cốt
雪, 骨 (Đoạn hồng linh nhạn kí 記) Thôn làng hoang vắng gió tuyết, lạnh lẽo thấu xương.Phiêu dật, sái thoát. § Cũng như
tiêu sái
灑.

Xem thêm từ Hán Việt

  • kì thị từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • chế định từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • hiếu chiến từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • hỗ lợi từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • bồi tân từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ tiêu tiêu nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Việt

    Nghĩa Tiếng Việt: tiêu tiêuTiếng ngựa hí. ◇Đỗ Phủ 杜甫: Xa lân lân, mã tiêu tiêu, Hành nhân cung tiễn các tại yêu 車轔轔, 馬蕭蕭, 行人弓箭各在腰 (Binh xa hành 兵車行) Tiếng xe ầm ầm, tiếng ngựa hí vang, Người ra đi sẵn sàng cung tên bên lưng.Tiếng gió thổi vù vù. ◇Sử Kí 史記: Phong tiêu tiêu hề Dịch thủy hàn, Tráng sĩ nhất khứ hề bất phục hoàn 風蕭蕭兮易水寒, 壯士一去兮不復還 (Kinh Kha truyện 荊軻傳) Gió vi vút chừ sông Dịch lạnh tê, Tráng sĩ một đi chừ không trở về.Tiếng lá rụng. ◇Đỗ Phủ 杜甫: Vô biên lạc diệp tiêu tiêu há, Bất tận Trường giang cổn cổn lai 無邊落葉蕭蕭下, 不盡長江滾滾來 (Đăng cao 登高) Lá cây rụng ào ào dường như không bao giờ hết, Sông Trường giang cuộn chảy không ngừng.Tiêu điều, lặng lẽ. ◇Kiểu Nhiên 皎然: Hàn hoa tịch tịch biến hoang thiên, Liễu sắc tiêu tiêu sầu mộ thiền 寒花寂寂遍荒阡, 柳色蕭蕭愁暮蟬 (Vãng Đan Dương tầm Lục xử sĩ bất ngộ 往丹陽尋陸處士不遇) Hoa lạnh lặng lẽ khắp đường hoang, Sắc liễu tiêu điều ve sầu buồn trời chiều.Thưa thớt, thưa. ◇Cao Liêm 高濂: Bạch phát tiêu tiêu kim dĩ lão 白髮蕭蕭今已老 (Ngọc trâm kí 玉簪記, Mệnh thí 命試) Tóc trắng lưa thưa nay đã già.Sơ sài, giản lậu. ◇Mưu Dung 牟融: Tiêu tiêu hành lí thượng chinh an, Mãn mục li tình dục khứ nan 蕭蕭行李上征鞍, 滿目離情欲去難 (Tống Phạm Khải Đông hoàn kinh 送范啟東還京) Hành lí sơ sài sắp sửa lên đường, Ngợp mắt tình chia li muốn ra đi thật là khó.Ũm thũm, lạnh lẽo. ◇Tô Mạn Thù 蘇曼殊: Hoang thôn phong tuyết, tiêu tiêu triệt cốt 荒村風雪, 蕭蕭徹骨 (Đoạn hồng linh nhạn kí 斷鴻零雁記) Thôn làng hoang vắng gió tuyết, lạnh lẽo thấu xương.Phiêu dật, sái thoát. § Cũng như tiêu sái 蕭灑.