nội nhân nghĩa là gì trong từ Hán Việt?

nội nhân từ Hán Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng nội nhân trong từ Hán Việt.

Định nghĩa - Khái niệm

nội nhân từ Hán Việt nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trong từ Hán Việt và cách phát âm nội nhân từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ nội nhân từ Hán Việt nghĩa là gì.

phát âm nội nhân tiếng Hán (âm Bắc Kinh)
phát âm nội nhân tiếng Hán (âm Hồng Kông/Quảng Đông).

nội nhân
Người ở trong cung. Thường chỉ nữ quan trong cung hoặc cung nữ.Ngày xưa, phiếm chỉ thê thiếp.
◇Lễ Kí 記:
Kim cập kì tử dã, bằng hữu chư thần vị hữu xuất thế giả, nhi nội nhân giai hành khốc thất thanh
也, 者, 聲 (Đàn cung hạ 下) Nay chết, bạn bè người hầu chưa rớt nước mắt, mà thê thiếp đều kêu khóc không ra tiếng.Thời nhà Đường, gọi
cung kĩ
妓, người ca múa trong cung, là
nội nhân
.
◇Trương Hỗ 祜:
Nội nhân dĩ xướng xuân oanh chuyển
囀 (Xuân oanh chuyển 囀) Những người múa ca trong cung cất tiếng hát, tiếng chim vàng anh mùa xuân uyển chuyển.Người thân cận trong nhà, thường chỉ người cùng dòng họ.Tiếng xưng hô đối với người khác để chỉ người vợ của mình.
§ Cũng gọi là
nội tử
子.

Xem thêm từ Hán Việt

  • cường toan từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • bình khang từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • cao lương tử đệ từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • gia trọng từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • bố y chi giao từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ nội nhân nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Việt

    Nghĩa Tiếng Việt: nội nhânNgười ở trong cung. Thường chỉ nữ quan trong cung hoặc cung nữ.Ngày xưa, phiếm chỉ thê thiếp. ◇Lễ Kí 禮記: Kim cập kì tử dã, bằng hữu chư thần vị hữu xuất thế giả, nhi nội nhân giai hành khốc thất thanh 今及其死也, 朋友諸臣未有出涕者, 而內人皆行哭失聲 (Đàn cung hạ 檀弓下) Nay chết, bạn bè người hầu chưa rớt nước mắt, mà thê thiếp đều kêu khóc không ra tiếng.Thời nhà Đường, gọi cung kĩ 宮妓, người ca múa trong cung, là nội nhân 內人. ◇Trương Hỗ 張祜: Nội nhân dĩ xướng xuân oanh chuyển 內人已唱春鶯囀 (Xuân oanh chuyển 春鶯囀) Những người múa ca trong cung cất tiếng hát, tiếng chim vàng anh mùa xuân uyển chuyển.Người thân cận trong nhà, thường chỉ người cùng dòng họ.Tiếng xưng hô đối với người khác để chỉ người vợ của mình. § Cũng gọi là nội tử 內子.