đê đầu nghĩa là gì trong từ Hán Việt?

đê đầu từ Hán Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng đê đầu trong từ Hán Việt.

Định nghĩa - Khái niệm

đê đầu từ Hán Việt nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trong từ Hán Việt và cách phát âm đê đầu từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ đê đầu từ Hán Việt nghĩa là gì.

phát âm đê đầu tiếng Hán (âm Bắc Kinh)
phát âm đê đầu tiếng Hán (âm Hồng Kông/Quảng Đông).

đê đầu
Cúi thấp đầu.
◇Hồng Lâu Mộng 夢:
Tương Vân mạn khởi thu ba, kiến liễu chúng nhân, hựu đê đầu khán liễu nhất khán tự kỉ, phương tri túy liễu
波, 人, 己, (Đệ lục thập nhị hồi) Tương Vân từ từ mở mắt, nhìn mọi người, lại cúi đầu tự nhìn mình, mới biết là mình đã say.Sợ hãi, khiếp sợ.Khuất phục, thỏa hiệp.
◇Hậu Hán Thư 書:
Vô nãi dục đê đầu tựu chi hồ?
乎 (Lương Hồng truyện 傳) Chẳng lẽ muốn cúi đầu chịu khuất phục như vậy hay sao?Cúi đầu nghĩ ngợi.
◇Lí Bạch 白:
Cử đầu vọng minh nguyệt, Đê đầu tư cố hương
月, 鄉 (Tĩnh dạ tứ ) Ngẩng đầu nhìn trăng sáng, Cúi đầu nhớ cố hương.Hết cả phấn chấn, mất hết chí khí.

Xem thêm từ Hán Việt

  • pháp tân xã từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • hạ giới từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • cức bì động vật từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • chế định từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • nhị hạng từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ đê đầu nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Việt

    Nghĩa Tiếng Việt: đê đầuCúi thấp đầu. ◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: Tương Vân mạn khởi thu ba, kiến liễu chúng nhân, hựu đê đầu khán liễu nhất khán tự kỉ, phương tri túy liễu 湘雲慢起秋波, 見了眾人, 又低頭看了一看自己, 方知醉了 (Đệ lục thập nhị hồi) Tương Vân từ từ mở mắt, nhìn mọi người, lại cúi đầu tự nhìn mình, mới biết là mình đã say.Sợ hãi, khiếp sợ.Khuất phục, thỏa hiệp. ◇Hậu Hán Thư 後漢書: Vô nãi dục đê đầu tựu chi hồ? 無乃欲低頭就之乎 (Lương Hồng truyện 梁鴻傳) Chẳng lẽ muốn cúi đầu chịu khuất phục như vậy hay sao?Cúi đầu nghĩ ngợi. ◇Lí Bạch 李白: Cử đầu vọng minh nguyệt, Đê đầu tư cố hương 舉頭望明月, 低頭思故鄉 (Tĩnh dạ tứ 靜夜思) Ngẩng đầu nhìn trăng sáng, Cúi đầu nhớ cố hương.Hết cả phấn chấn, mất hết chí khí.