Định nghĩa - Khái niệm
循 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 循 trong từ Hán Việt và cách phát âm 循 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 循 từ Hán Việt nghĩa là gì.
Pinyin: xun2, wei2;
Juytping quảng đông: ceon4;
tuần
(Động) Noi, tuân theo, thuận theo.
◎Như: tuần pháp 循法 noi theo phép, tuần lí 循理 noi lẽ, tuần quy đạo củ 循規蹈矩 theo khuôn phép, quy củ.(Động Men theo, lần theo.
◇Tả truyện 左傳: Tuần tường nhi tẩu 循牆而走 (Chiêu Công thất niên 昭公七年) Men theo tường mà chạy.
(Động) Kéo dài.
◇Liêu trai chí dị 聊齋志異: Nhân tuần nhị tam niên, nhi tiệm trưởng 因循二三年, 兒漸長 (Phiên Phiên 翩翩) Nấn ná hai ba năm, đứa con lớn dần.
(Động) Đi lại xem xét.
§ Thông tuần 巡.
◎Như: tuần hành 循行 đi tuần.
(Động) Vỗ về.
◎Như: phụ tuân 拊循 vỗ về.
(Tính) Tốt lành, thiện lương.
◎Như: tuần lại 循吏 quan lại thuần lương.
(Phó) Dần dần.
◎Như: tuần tuần thiện dụ 循循善誘 dần dần khéo bảo, theo thứ tự mà tiến lên.
◇Phù sanh lục kí 浮生六記: Tiên sanh tuần tuần thiện dụ, dư kim nhật chi thượng năng ác quản, tiên sanh lực dã 先生循循善誘, 余今日之尚能握管, 先生力也 (Khuê phòng kí lạc 閨房記樂) Thầy tuần tự dạy dỗ, tôi ngày nay biết cầm bút, là nhờ công sức của thầy vậy.
(Danh) Họ Tuần.Nghĩa chữ nôm của từ 循
tuần, như "tuần tự" (gdhn)
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 循 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.