Định nghĩa - Khái niệm
駢 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 駢 trong từ Hán Việt và cách phát âm 駢 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 駢 từ Hán Việt nghĩa là gì.
骈
Pinyin: pian2;
Juytping quảng đông: pin4 ping4;
biền
(Động) Đóng hai ngựa vào một xe.
(Động) Hai ngựa đi sóng đôi.
◇Tiết Đào 薛濤: Song tinh thiên kị biền đông mạch 雙旌千騎駢東陌 (Tống Trịnh Mi Châu 九送鄭眉州) Hai cờ nghìn kị đi sóng đôi trên đường hướng đông.
(Động) Hai vật theo cùng một hàng.
◇Tào Huân 曹勛: Biền kiên dẫn cảnh, khí ngạnh bất đắc ngữ 駢肩引頸, 氣哽不得語 (Xuất nhập tắc 出入塞, Tự 序) Sánh vai vươn cổ, uất nghẹn không nên lời.
(Tính) Liền nhau, dính với nhau.
◎Như: biền mẫu chi chỉ 駢拇枝指 ngón chân cái dính với ngón thứ hai và ngón tay thứ sáu (nghĩa bóng: thừa thãi vô dụng).
(Tính) Đối, đối ngẫu.
◎Như: biền cú 駢句 câu đối.
◇Liễu Tông Nguyên 柳宗元: Biền tứ lệ lục, cẩm tâm tú khẩu 駢四儷六, 錦心繡口 (Khất xảo văn 乞巧文) Câu tứ câu lục đối ngẫu, lòng gấm miệng thêu.
(Phó) Cùng, đều.
◇Hàn Dũ 韓愈: Biền tử ư tào lịch gian 駢死於槽櫪間 (Tạp thuyết tứ 雜說四) Cùng chết nơi máng ăn chuồng ngựa.
(Danh) Tên ấp nước Tề 齊 thời Xuân Thu, nay ở vào tỉnh Sơn Đông 山東.
(Danh) Văn thể, từng hai câu đối nhau.
◎Như: biền văn 駢文, biền thể văn 駢體文.
(Danh) Họ Biền.
§ Cũng viết là biền 騈.Nghĩa chữ nôm của từ 駢
bền, như "bền vững" (vhn)
biền, như "biền biệt" (btcn)
1. [駢偶] biền ngẫu 2. [駢體] biền thể 3. [駢文] biền văn
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 駢 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.