Định nghĩa - Khái niệm
劫 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 劫 trong từ Hán Việt và cách phát âm 劫 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 劫 từ Hán Việt nghĩa là gì.
Pinyin: jie2;
Juytping quảng đông: gip3;
kiếp
(Động) Cướp đoạt.
◎Như: kiếp lược 劫掠 cướp đoạt.
◇Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: Kim dạ Tào Nhân tất lai kiếp trại 今夜曹仁必來劫寨 (Đệ ngũ thập nhất hồi) Đêm nay Tào Nhân tất đến cướp trại.
(Động) Bức bách, bắt ép.
◎Như: kiếp chế 劫制 ép buộc.
◇Sử Kí 史記: Thành đắc kiếp Tần vương, sử tất phản chư hầu xâm địa 誠得劫秦王, 使悉反諸侯侵地 (Kinh Kha truyện 荊軻傳) Nếu có thể uy hiếp vua Tần, bắt phải trả lại chư hầu những đất đai đã xâm chiếm.
(Danh) Số kiếp, đời kiếp, gọi đủ là kiếp-ba 劫波 (phiên âm tiếng Phạn "kalpa").
§ Ghi chú: Tính từ lúc người ta thọ được 84 000 tuổi, trải qua một trăm năm, lại giảm đi một tuổi, giảm mãi cho đến lúc chỉ còn thọ được có mười tuổi, rồi cứ một trăm năm tăng thêm một tuổi, tăng cho đến 84 000 tuổi, trong một thời gian tăng giảm như thế gọi là một tiểu kiếp 小劫. Hai mươi lần tăng giảm như thế gọi là trung kiếp 中劫. Trải qua bốn trung kiếp (thành, trụ, hoại, không) là một đại kiếp 大劫 (tức là 80 tiểu kiếp).
◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: Tự đương vĩnh bội hồng ân, vạn kiếp bất vong dã 自當永佩洪恩, 萬劫不忘也 (Đệ nhất hồi) Xin mãi mãi ghi nhớ ơn sâu, muôn kiếp không quên vậy.
(Danh) Tai nạn, tai họa.
◎Như: hạo kiếp 浩劫 tai họa lớn, kiếp hậu dư sanh 劫後餘生 sống sót sau tai họa.
◇Liêu trai chí dị 聊齋志異: Kim hữu lôi đình chi kiếp 今有雷霆之劫 (Kiều Na 嬌娜) Nay gặp nạn sấm sét đánh.Tục quen viết là 刦, 刧, 刼.Nghĩa chữ nôm của từ 劫
cướp, như "cướp tiền, ăn cướp, kẻ cướp; cướp lời" (vhn)
kiếp, như "duyên kiếp; số kiếp" (btcn)
1. [劫盜] kiếp đạo 2. [劫制] kiếp chế 3. [劫掠] kiếp lược
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 劫 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.