Định nghĩa - Khái niệm
陋 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 陋 trong từ Hán Việt và cách phát âm 陋 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 陋 từ Hán Việt nghĩa là gì.
Pinyin: lou4;
Juytping quảng đông: lau6;
lậu
(Tính) Hẹp, chật.
◎Như: lậu hạng 陋巷 ngõ hẹp, lậu thất 陋室 nhà chật.
◇Luận Ngữ 論語: Nhất đan tự, nhất biều ẩm, tại lậu hạng 一簞食, 一瓢飲, 在陋巷 (Ung dã 雍也) Một giỏ cơm, một bầu nước, ở ngõ hẹp.
(Tính) Nông cạn (học thức).
◎Như: cô lậu quả văn 孤陋寡聞 học thức ít ỏi nông cạn, thiển lậu 淺陋 hẹp hòi.
(Tính) Thô sơ, thấp hèn.
◎Như: bỉ lậu 鄙陋 thô tục quê mùa, thậm vi giản lậu 甚爲簡陋 rất sơ sài.
(Tính) Xấu xí.
◎Như: xú lậu 醜陋 xấu xí.
◇Liêu trai chí dị 聊齋志異: Thiếp lậu chất, toại mông thanh phán như thử; nhược kiến ngô gia tứ muội, bất tri như hà điên đảo 妾陋質, 遂蒙青盼如此; 若見吾家四妹, 不知如何顛倒 (Hồ tứ thư 胡四姐) Em xấu xí mà còn nhìn đăm đăm như vậy; nếu gặp Tứ muội nhà em, không biết còn đắm đuối như thế nào nữa!
(Tính) Xấu xa.
◎Như: lậu tập 陋習 thói xấu.
(Động) Khinh thị, coi thường.Nghĩa chữ nôm của từ 陋
lậu, như "tệ lậu, hủ lậu" (vhn)
1. [隱陋] ẩn lậu 2. [鄙陋] bỉ lậu 3. [固陋] cố lậu 4. [孤陋] cô lậu 5. [孤陋寡聞] cô lậu quả văn 6. [僻陋] tịch lậu
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 陋 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.