Định nghĩa - Khái niệm
經 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 經 trong từ Hán Việt và cách phát âm 經 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 經 từ Hán Việt nghĩa là gì.
经
Pinyin: jing1, jing4;
Juytping quảng đông: ging1;
kinh
(Danh) Đạo thường, đạo đức pháp luật đã định không thể đổi được.
◎Như: thiên kinh địa nghĩa 天經地義 cái đạo thường như trời đất không thể di dịch được.
(Danh) Sách vở có giá trị đặc thù, vốn được coi trọng là phép tắc, khuôn mẫu.
◎Như: Thi Kinh 詩經, Thư Kinh 書經, Hiếu Kinh 孝經.
(Danh) Sách của các tôn giáo.
◎Như: kinh Phật 佛 có: Lăng Nghiêm Kinh 楞嚴經, Lăng Già Kinh 楞伽經, Bát Nhã Kinh 般若經.
(Danh) Sách về các khoa văn chương, sự vật, nghề nghiệp.
◎Như: ngưu kinh 牛經 sách xem tường trâu và chữa trâu, mã kinh 馬經 sách xem tường ngựa và chữa ngựa, trà kinh 茶經 sách về trà, san hải kinh 山海經 sách về núi non biển cả.
(Danh) Đường dọc, sợi dọc.
(Danh) Về đường sá thì hướng nam bắc gọi là kinh 經, hướng đông tây gọi là vĩ 緯.
(Danh) Về khoảng trời không và quả đất thì lấy con đường nam bắc cực chính giao với xích đạo là kinh.
◎Như: kinh tuyến 經線 theo hướng nam bắc, vĩ tuyến 緯線 theo hướng đông tây.
(Danh) Kinh nguyệt 經月 đàn bà mỗi tháng máu giàn ra một kì, đúng kì không sai nên gọi là kinh.
(Danh) Kinh mạch, sách thuốc chia 12 kinh phân phối với các tạng phủ.
(Động) Chia vạch địa giới.
(Động) Sửa sang, coi sóc.
◎Như: kinh lí 經理 sửa trị.
(Động) Làm, mưu hoạch.
◎Như: kinh doanh 經營 mưu tính làm việc, mưu hoạch phát triển kinh tế, kinh thương 經商 buôn bán.
(Động) Chịu đựng.
◎Như: kinh đắc khởi khảo nghiệm 經得起考驗 đã chịu đựng được thử thách.
(Động) Qua, trải qua.
◎Như: thân kinh bách chiến 身經百戰 thân trải qua trăm trận đánh, kinh thủ 經手 qua tay (đích thân làm).
(Động) Thắt cổ.
◎Như: tự kinh 自經 tự tử, tự thắt cổ chết.
◇Liêu trai chí dị 聊齋志異: Nhất nhật Trần mộ quá hoang lạc chi khư, văn nữ tử đề tùng bách gian, cận lâm tắc thụ hoành chi hữu huyền đái, nhược tương tự kinh 一日陳暮過荒落之墟, 聞女子啼松柏間, 近臨則樹橫枝有懸帶, 若將自經 (A Hà 阿霞) Một hôm trời chiều, Trần đi qua một nơi hoang vắng, nghe tiếng người con gái khóc trong đám tùng bách, đến gần thấy dải lưng treo trên cành ngang, như là chực tự thắt cổ.
(Tính) Bình thường, tầm thường.
◎Như: hoang đản bất kinh 荒誕不經 hoang đường không bình thường.
(Phó) Thường hay.
◎Như: tha kinh thường đầu thống 他經常頭痛 anh ấy thường hay đau đầu.Nghĩa chữ nôm của từ 經
kinh, như "kinh doanh; kinh luân; kinh tuyến" (vhn)
canh, như "canh tơ chỉ vải" (btcn)
1. [大藏經] đại tạng kinh 2. [不經] bất kinh 3. [不經意] bất kinh ý 4. [不經事] bất kinh sự 5. [不經心] bất kinh tâm 6. [閉經] bế kinh 7. [執經] chấp kinh 8. [真經] chân kinh 9. [經營] kinh doanh 10. [經歷] kinh lịch 11. [經綸] kinh luân 12. [經驗] kinh nghiệm 13. [經過] kinh quá 14. [經濟] kinh tế 15. [六經] lục kinh 16. [五經] ngũ kinh 17. [反經] phản kinh 18. [佛經] phật kinh 19. [三字經] tam tự kinh
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 經 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.