quảy chữ Nôm là gì?

quảy nghĩa Hán Nôm là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng quảy trong từ Hán Nôm.

Định nghĩa - Khái niệm

quảy chữ Nôm nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trong chữ Nôm và cách phát âm quảy từ Hán Nôm. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ quảy nghĩa Hán Nôm là gì.

Có 7 chữ Nôm cho chữ "quảy"

quái []

Unicode 怪 , tổng nét 8, bộ Tâm 心 (忄)
(ý nghĩa bộ: Quả tim, tâm trí, tấm lòng).
Phát âm: guai4 (Pinyin); gwaai3 (tiếng Quảng Đông);

Nghĩa Hán Việt là:
(Tính) Lạ, kì dị, khác thường
◎Như: quái sự việc lạ, kì hình quái trạng hình trạng kì dị.(Danh) Yêu ma, ma quỷ
◎Như: quỷ quái ma quái.(Danh) Sự vật kì lạ, không bình thường
◇Luận Ngữ : Tử bất ngữ: quái, lực, loạn, thần : , , , (Thuật nhi ) Khổng Tử không nói về (bốn điều này): quái dị, dũng lực, phản loạn, quỷ thần.(Danh) Họ Quái.(Động) Kinh ngạc, lấy làm lạ
◇Sử Kí : Tốt mãi ngư phanh thực, đắc ngư phúc trung thư, cố dĩ quái chi hĩ , , (Trần Thiệp thế gia ) Quân lính mua cá mổ ra, thấy trong bụng cá có chữ, nên cho là quái lạ
§ Ghi chú: Tức là ba chữ Trần Thắng vương viết trên lụa mà Trần Thắng Ngô Quảng đã nhét vào bụng cá trước đó.(Động) Nghi ngờ, nghi kị
◇Tô Thức : Đa tài cửu bị thiên công quái (Liễu Tử Ngọc quá Trần ) Lắm tài, từ lâu bị ông trời nghi kị.(Động) Trách, quở trách
◎Như: trách quái quở trách, quái tội trách cứ
◇Tam quốc diễn nghĩa : Tướng quân hà cố quái lão phu? (Đệ bát hồi) Sao tướng quân (Lã Bố ) lại trách lão phu?(Phó) Rất, lắm
◇Hồng Lâu Mộng : Chúng nhân ái nhĩ linh lị, kim nhi ngã dã quái đông nhĩ đích liễu , (Đệ tứ thập nhị hồi) Mọi người yêu cô lanh lợi, ngay tôi cũng rất thương mến cô.
Dịch nghĩa Nôm là:
  • quái, như "quái gở, tai quái" (vhn)
  • quảy, như "quảy xách" (btcn)
  • quấy, như "quấy phá" (btcn)
  • quế, như "hồn ma bóng quế (hồn người chết)" (gdhn)
    Nghĩa bổ sung:
    1. [陰陽怪氣] âm dương quái khí 2. [古怪] cổ quái 3. [怪道] quái đạo 4. [作怪] tác quái

  • quải []

    Unicode 拐 , tổng nét 8, bộ Thủ 手 (扌) 
    (ý nghĩa bộ: Tay).
    Phát âm: guai3 (Pinyin); gwaai2 (tiếng Quảng Đông);

    Nghĩa Hán Việt là:
    (Động) Dụ dỗ, lường gạt
    ◎Như: dụ quải dụ dỗ.(Động) Rẽ, quành, quặt, xoay
    ◎Như: hướng tả quải quẹo về bên trái.(Động) Đi khập khễnh
    ◇Tây du kí 西: Hầu vương túng thân khiêu khởi, quải nha quải đích tẩu liễu lưỡng biến , (Đệ nhất hồi) Hầu vương tung mình nhảy lên, đi khập khà khập khễnh hai lượt.(Danh) Gậy chống
    § Thông quải
    ◇Hồng Lâu Mộng : Giả Trân thử thì dã hữu ta bệnh chứng tại thân, nhị tắc quá ư bi thống liễu, nhân trụ cá quải, đạc liễu tiến lai , , , (Đệ thập tam hồi) Giả Trân lúc đó đang có bệnh trong mình, lại vì quá thương xót, nên chống gậy, chậm chạp bước vào.
    Dịch nghĩa Nôm là:
  • quái, như "quái cổ nhìn sau lưng" (gdhn)
  • quảy, như "quảy gánh" (gdhn)
  • quải, như "quải kiếm (treo kiếm)" (tdhv)
  • quẩy, như "quẩy (quảy) gánh; xúi quẩy" (tdhv)
  • quay, như "quay tơ" (gdhn)
  • quày, như "quày quả ra đi" (gdhn)
  • quầy, như "quầy sách" (gdhn)

  • quải []

    Unicode 挂 , tổng nét 9, bộ Thủ 手 (扌) 
    (ý nghĩa bộ: Tay).
    Phát âm: gua4 (Pinyin); gwaa3 (tiếng Quảng Đông);

    Nghĩa Hán Việt là:
    Cũng như quải .
    Dịch nghĩa Nôm là:
  • quẩy, như "quẩy (quảy) gánh; xúi quẩy" (vhn)
  • quảy, như "quảy gánh" (btcn)
  • que, như "que củi" (btcn)
  • quế (btcn)
  • khoải, như "khắc khoải" (gdhn)
  • quải, như "quải kiếm (treo kiếm)" (gdhn)
  • quậy, như "quậy phá, cựa quậy" (gdhn)

  • quải []

    Unicode 掛 , tổng nét 11, bộ Thủ 手 (扌) 
    (ý nghĩa bộ: Tay).
    Phát âm: gua4 (Pinyin); gwaa3 kwaa3 (tiếng Quảng Đông);

    Nghĩa Hán Việt là:
    (Động) Treo, móc
    ◎Như: quải phàm treo buồm, tường thượng quải liễu nhất bức thủy mặc họa trên tường treo một bức tranh thủy mặc, quải dương đầu, mại cẩu nhục , treo đầu cừu, bán thịt chó
    ◇Nguyễn Du : Cảnh Hưng do quải cựu thì chung (Vọng Thiên Thai tự ) Chuông thời Lê Cảnh Hưng xưa còn treo (ở đó).(Động) Nhớ, nghĩ
    ◎Như: quải niệm lòng thắc mắc, nhớ nhung
    ◇Thủy hử truyện : Tả phu chân như thử quải tâm (Đệ nhị hồi) Anh rể ta vẫn nhớ tới việc đó.(Động) Đội, đeo
    ◎Như: quải hiếu để tang, thân quải lục bào mình mặc áo bào xanh.(Động) Ghi, vào sổ
    ◎Như: quải hiệu ghi tên, quải thất báo mất.(Động) Đặt máy điện thoại xuống (cắt đứt đường dây, không nói chuyện nữa)
    ◎Như: tha nhất khí chi hạ quải liễu điện thoại, nhượng đối phương một hữu giải thích đích cơ hội , bà ta tức giận cúp điện thoại, không để cho bên kia có cơ hội giải thích gì cả.(Động) Bắt điện thoại, gọi điện thoại
    ◎Như: thỉnh kí đắc quải điện thoại hồi gia xin nhớ gọi điện thoại về nhà.(Động) Chết.(Danh) Lượng từ: chuỗi, đoàn
    ◎Như: nhất quải châu tử một chuỗi hạt ngọc.§ Cũng viết là .
    Dịch nghĩa Nôm là:
  • quẩy, như "quẩy (quảy) gánh; xúi quẩy" (vhn)
  • khoải, như "khắc khoải" (btcn)
  • quảy, như "quảy gánh" (btcn)
  • quai, như "quai nón" (btcn)
  • quấy, như "quấy quả" (btcn)
  • quẫy, như "con cá quẫy" (btcn)
  • quải, như "quải kiếm (treo kiếm)" (gdhn)
  • quậy, như "quậy phá, cựa quậy" (gdhn)

  • quỹ []

    Unicode 揆 , tổng nét 12, bộ Thủ 手 (扌) 
    (ý nghĩa bộ: Tay).
    Phát âm: kui2 (Pinyin); kwai4 kwai5 (tiếng Quảng Đông);

    Nghĩa Hán Việt là:
    (Động) Đo, lường, xét đoán
    ◎Như: quỹ tình độ lí xem xét suy đoán tình lí.(Động) Cầm đầu, trông coi
    ◇Liêu sử : Ngoại phấn vũ vệ, nội quỹ văn giáo , (Doanh vệ chí , Tự ) Bên ngoài phát triển quân phòng, bên trong chăm sóc văn giáo.(Danh) Chánh sự, sự vụ
    ◇Hậu Hán Thư : Bách quỹ duẫn đương (Trương Hành truyện ) Trăm việc thỏa đáng.(Danh) Chức vị cai quản việc nước
    Ngày xưa gọi quan tể tướng là thủ quỹ hay hiệp quỹ
    Ngày nay, tương đương với chức nội các tổng lí .(Danh) Đạo lí
    ◇Mạnh Tử : Tiên thánh hậu hiền, kì quỹ nhất dã , (Li Lâu ) Thánh về trước và bậc hiền sau, đạo của họ là một vậy.
    Dịch nghĩa Nôm là:
  • quẫy, như "cá quẫy" (vhn)
  • quậy, như "cựa quậy" (btcn)
  • quẽ, như "quạnh quẽ" (btcn)
  • quĩ, như "quĩ độ (ước lượng)" (btcn)
  • quảy, như "quảy gánh" (gdhn)
  • quỹ, như "quỹ độ (ước lượng)" (gdhn)

  • []

    Unicode 柺 , tổng nét 9, bộ Mộc 木 
    (ý nghĩa bộ: Gỗ, cây cối).
    Phát âm: guai3 (Pinyin); gwaai2 (tiếng Quảng Đông);

    Dịch nghĩa Nôm là:
    quảy, như "quảy gánh" (gdhn)

    [𢮿]

    Unicode 𢮿 , tổng nét 11, bộ Thủ 手 (扌) 
    (ý nghĩa bộ: Tay).

    Dịch nghĩa Nôm là:
  • quay, như "quay tơ" (vhn)
  • quảy, như "quảy gánh" (btcn)
  • quây, như "quây lại" (gdhn)

  • Xem thêm chữ Nôm

  • chỉ minh từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • khí tính từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • hòa hội từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • tăng già từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • thực quản từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Chữ Nôm

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ quảy chữ Nôm là gì? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Chữ Nôm Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có chữ Nôm chứ không có tiếng Nôm

    Chữ Nôm (рЎЁё喃), còn gọi là Quốc âm (國音) là hệ thống văn tự ngữ tố dùng để viết tiếng Việt (khác với chữ Quốc Ngữ tức chữ Latinh tiếng Việt là bộ chữ tượng thanh). Chữ Nôm được tạo ra dựa trên cơ sở là chữ Hán (chủ yếu là phồn thể), vận dụng phương thức tạo chữ hình thanh, hội ý, giả tá của chữ Hán để tạo ra các chữ mới bổ sung cho việc viết và biểu đạt các từ thuần Việt không có trong bộ chữ Hán ban đầu.

    Đến thời Pháp thuộc, chính quyền thuộc địa muốn tăng cường ảnh hưởng của tiếng Pháp (cũng dùng chữ Latinh) và hạn chế ảnh hưởng của Hán học cùng với chữ Hán, nhằm thay đổi văn hoá Đông Á truyền thống ở Việt Nam bằng văn hoá Pháp và dễ bề cai trị hơn. Bước ngoặt của việc chữ Quốc ngữ bắt đầu phổ biến hơn là các nghị định của những người Pháp đứng đầu chính quyền thuộc địa được tạo ra để bảo hộ cho việc sử dụng chữ Quốc ngữ: Ngày 22 tháng 2 năm 1869, Phó Đề đốc Marie Gustave Hector Ohier ký nghị định "bắt buộc dùng chữ Quốc ngữ thay thế chữ Hán" trong các công văn ở Nam Kỳ.

    Chữ Nôm rất khó học, khó viết, khó hơn cả chữ Hán.

    Chữ Nôm và chữ Hán hiện nay không được giảng dạy đại trà trong hệ thống giáo dục phổ thông Việt Nam, tuy nhiên nó vẫn được giảng dạy và nghiên cứu trong các chuyên ngành về Hán-Nôm tại bậc đại học. Chữ Nôm và chữ Hán cũng được một số hội phong trào tự dạy và tự học, chủ yếu là học cách đọc bằng tiếng Việt hiện đại, cách viết bằng bút lông kiểu thư pháp, học nghĩa của chữ, học đọc và viết tên người Việt, các câu thành ngữ, tục ngữ và các kiệt tác văn học như Truyện Kiều.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Nôm được cập nhập mới nhất năm 2025.

    Từ điển Hán Nôm

    Nghĩa Tiếng Việt: 怪 quái [怪] Unicode 怪 , tổng nét 8, bộ Tâm 心 (忄)(ý nghĩa bộ: Quả tim, tâm trí, tấm lòng).Phát âm: guai4 (Pinyin); gwaai3 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-0 , 怪 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Tính) Lạ, kì dị, khác thường◎Như: quái sự 怪事 việc lạ, kì hình quái trạng 奇形怪狀 hình trạng kì dị.(Danh) Yêu ma, ma quỷ◎Như: quỷ quái 鬼怪 ma quái.(Danh) Sự vật kì lạ, không bình thường◇Luận Ngữ 論語: Tử bất ngữ: quái, lực, loạn, thần 子不語: 怪, 力, 亂, 神 (Thuật nhi 述而) Khổng Tử không nói về (bốn điều này): quái dị, dũng lực, phản loạn, quỷ thần.(Danh) Họ Quái.(Động) Kinh ngạc, lấy làm lạ◇Sử Kí 史記: Tốt mãi ngư phanh thực, đắc ngư phúc trung thư, cố dĩ quái chi hĩ 卒買魚烹食, 得魚腹中書, 固以怪之矣 (Trần Thiệp thế gia 陳涉世家) Quân lính mua cá mổ ra, thấy trong bụng cá có chữ, nên cho là quái lạ§ Ghi chú: Tức là ba chữ Trần Thắng vương 陳勝王 viết trên lụa mà Trần Thắng 陳勝 và Ngô Quảng 吳廣 đã nhét vào bụng cá trước đó.(Động) Nghi ngờ, nghi kị◇Tô Thức 蘇軾: Đa tài cửu bị thiên công quái 多才久被天公怪 (Liễu Tử Ngọc quá Trần 柳子玉過陳) Lắm tài, từ lâu bị ông trời nghi kị.(Động) Trách, quở trách◎Như: trách quái 責怪 quở trách, quái tội 怪罪 trách cứ◇Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: Tướng quân hà cố quái lão phu? 將軍何故怪老夫 (Đệ bát hồi) Sao tướng quân (Lã Bố 呂布) lại trách lão phu?(Phó) Rất, lắm◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: Chúng nhân ái nhĩ linh lị, kim nhi ngã dã quái đông nhĩ đích liễu 眾人愛你伶俐, 今兒我也怪疼你的了 (Đệ tứ thập nhị hồi) Mọi người yêu cô lanh lợi, ngay tôi cũng rất thương mến cô.Dịch nghĩa Nôm là: quái, như quái gở, tai quái (vhn)quảy, như quảy xách (btcn)quấy, như quấy phá (btcn)quế, như hồn ma bóng quế (hồn người chết) (gdhn)Nghĩa bổ sung: 1. [陰陽怪氣] âm dương quái khí 2. [古怪] cổ quái 3. [怪道] quái đạo 4. [作怪] tác quái拐 quải [拐] Unicode 拐 , tổng nét 8, bộ Thủ 手 (扌) (ý nghĩa bộ: Tay).Phát âm: guai3 (Pinyin); gwaai2 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-1 , 拐 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Động) Dụ dỗ, lường gạt◎Như: dụ quải 誘拐 dụ dỗ.(Động) Rẽ, quành, quặt, xoay◎Như: hướng tả quải 向左拐 quẹo về bên trái.(Động) Đi khập khễnh◇Tây du kí 西遊記: Hầu vương túng thân khiêu khởi, quải nha quải đích tẩu liễu lưỡng biến 猴王縱身跳起, 拐呀拐的走了兩遍 (Đệ nhất hồi) Hầu vương tung mình nhảy lên, đi khập khà khập khễnh hai lượt.(Danh) Gậy chống§ Thông quải 枴◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: Giả Trân thử thì dã hữu ta bệnh chứng tại thân, nhị tắc quá ư bi thống liễu, nhân trụ cá quải, đạc liễu tiến lai 賈珍此時也有些病症在身, 二則過於悲痛了, 因拄個拐, 踱了進來 (Đệ thập tam hồi) Giả Trân lúc đó đang có bệnh trong mình, lại vì quá thương xót, nên chống gậy, chậm chạp bước vào.Dịch nghĩa Nôm là: quái, như quái cổ nhìn sau lưng (gdhn)quảy, như quảy gánh (gdhn)quải, như quải kiếm (treo kiếm) (tdhv)quẩy, như quẩy (quảy) gánh; xúi quẩy (tdhv)quay, như quay tơ (gdhn)quày, như quày quả ra đi (gdhn)quầy, như quầy sách (gdhn)挂 quải [掛] Unicode 挂 , tổng nét 9, bộ Thủ 手 (扌) (ý nghĩa bộ: Tay).Phát âm: gua4 (Pinyin); gwaa3 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-2 , 挂 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: Cũng như quải 掛.Dịch nghĩa Nôm là: quẩy, như quẩy (quảy) gánh; xúi quẩy (vhn)quảy, như quảy gánh (btcn)que, như que củi (btcn)quế (btcn)khoải, như khắc khoải (gdhn)quải, như quải kiếm (treo kiếm) (gdhn)quậy, như quậy phá, cựa quậy (gdhn)掛 quải [挂] Unicode 掛 , tổng nét 11, bộ Thủ 手 (扌) (ý nghĩa bộ: Tay).Phát âm: gua4 (Pinyin); gwaa3 kwaa3 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-3 , 掛 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Động) Treo, móc◎Như: quải phàm 掛帆 treo buồm, tường thượng quải liễu nhất bức thủy mặc họa 牆上掛了一幅水墨畫 trên tường treo một bức tranh thủy mặc, quải dương đầu, mại cẩu nhục 掛羊頭, 賣狗肉 treo đầu cừu, bán thịt chó◇Nguyễn Du 阮攸: Cảnh Hưng do quải cựu thì chung 景興猶掛舊時鍾 (Vọng Thiên Thai tự 望天台寺) Chuông thời Lê Cảnh Hưng xưa còn treo (ở đó).(Động) Nhớ, nghĩ◎Như: quải niệm 掛念 lòng thắc mắc, nhớ nhung◇Thủy hử truyện 水滸傳: Tả phu chân như thử quải tâm 姐夫真如此掛心 (Đệ nhị hồi) Anh rể ta vẫn nhớ tới việc đó.(Động) Đội, đeo◎Như: quải hiếu 掛孝 để tang, thân quải lục bào 身掛綠袍 mình mặc áo bào xanh.(Động) Ghi, vào sổ◎Như: quải hiệu 掛號 ghi tên, quải thất 掛失 báo mất.(Động) Đặt máy điện thoại xuống (cắt đứt đường dây, không nói chuyện nữa)◎Như: tha nhất khí chi hạ quải liễu điện thoại, nhượng đối phương một hữu giải thích đích cơ hội 她一氣之下掛了電話, 讓對方沒有解釋的機會 bà ta tức giận cúp điện thoại, không để cho bên kia có cơ hội giải thích gì cả.(Động) Bắt điện thoại, gọi điện thoại◎Như: thỉnh kí đắc quải điện thoại hồi gia 請記得掛電話回家 xin nhớ gọi điện thoại về nhà.(Động) Chết.(Danh) Lượng từ: chuỗi, đoàn◎Như: nhất quải châu tử 一掛珠子 một chuỗi hạt ngọc.§ Cũng viết là 挂.Dịch nghĩa Nôm là: quẩy, như quẩy (quảy) gánh; xúi quẩy (vhn)khoải, như khắc khoải (btcn)quảy, như quảy gánh (btcn)quai, như quai nón (btcn)quấy, như quấy quả (btcn)quẫy, như con cá quẫy (btcn)quải, như quải kiếm (treo kiếm) (gdhn)quậy, như quậy phá, cựa quậy (gdhn)揆 quỹ [揆] Unicode 揆 , tổng nét 12, bộ Thủ 手 (扌) (ý nghĩa bộ: Tay).Phát âm: kui2 (Pinyin); kwai4 kwai5 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-4 , 揆 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Động) Đo, lường, xét đoán◎Như: quỹ tình độ lí 揆情度理 xem xét suy đoán tình lí.(Động) Cầm đầu, trông coi◇Liêu sử 遼史: Ngoại phấn vũ vệ, nội quỹ văn giáo 外奮武衛, 內揆文教 (Doanh vệ chí 營衛志, Tự 序) Bên ngoài phát triển quân phòng, bên trong chăm sóc văn giáo.(Danh) Chánh sự, sự vụ◇Hậu Hán Thư 後漢書: Bách quỹ duẫn đương 百揆允當 (Trương Hành truyện 張衡傳) Trăm việc thỏa đáng.(Danh) Chức vị cai quản việc nướcNgày xưa gọi quan tể tướng là thủ quỹ 首揆 hay hiệp quỹ 協揆Ngày nay, tương đương với chức nội các tổng lí 內閣總理.(Danh) Đạo lí◇Mạnh Tử 孟子: Tiên thánh hậu hiền, kì quỹ nhất dã 先聖後賢, 其揆一也 (Li Lâu 離婁) Thánh về trước và bậc hiền sau, đạo của họ là một vậy.Dịch nghĩa Nôm là: quẫy, như cá quẫy (vhn)quậy, như cựa quậy (btcn)quẽ, như quạnh quẽ (btcn)quĩ, như quĩ độ (ước lượng) (btcn)quảy, như quảy gánh (gdhn)quỹ, như quỹ độ (ước lượng) (gdhn)柺 [柺] Unicode 柺 , tổng nét 9, bộ Mộc 木 (ý nghĩa bộ: Gỗ, cây cối).Phát âm: guai3 (Pinyin); gwaai2 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-5 , 柺 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Dịch nghĩa Nôm là: quảy, như quảy gánh (gdhn)𢮿 [𢮿] Unicode 𢮿 , tổng nét 11, bộ Thủ 手 (扌) (ý nghĩa bộ: Tay).var writer = HanziWriter.create( character-target-div-6 , 𢮿 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Dịch nghĩa Nôm là: quay, như quay tơ (vhn)quảy, như quảy gánh (btcn)quây, như quây lại (gdhn)