Định nghĩa - Khái niệm
仗 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 仗 trong từ Hán Việt và cách phát âm 仗 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 仗 từ Hán Việt nghĩa là gì.
Pinyin: zhang4;
Juytping quảng đông: zoeng3 zoeng6;
trượng
(Danh) Binh khí.
◎Như: khai trượng 開仗 đánh nhau, nghi trượng 儀仗 đồ binh hộ vệ cho quan ra ngoài.
◇Tân Đường Thư 新唐書: Đại chiến, Vương Sư bất lợi, ủy trượng bôn 大戰, 王師不利, 委仗奔 (Quách Tử Nghi truyện 郭子儀傳) Đánh lớn, Vương Sư bất lợi, quăng khí giới thua chạy.
(Danh) Trận đánh, chiến tranh, chiến sự.
◎Như: thắng trượng 勝仗 thắng trận, bại trượng 敗仗 thua trận.
(Động) Nhờ cậy, dựa vào.
◎Như: ỷ trượng 倚仗 nhờ vả thế lực.
◇Nguyễn Du 阮攸: Nhất lộ hàn uy trượng tửu ôn 一路寒威仗酒溫 (Quỷ Môn đạo trung 鬼門道中) Suốt con đường giá lạnh, nhờ rượu được ấm.
(Động) Cầm, nắm, chống, giơ.
◎Như: trượng kì 仗旗 cầm cờ.
◇Tây du kí 西遊記: Nhất cá cá chấp kích huyền tiên, trì đao trượng kiếm 一個個執戟懸鞭, 持刀仗劍 (Đệ tứ hồi) Người nào cũng dựng kích đeo roi, cầm đao nắm kiếm.Nghĩa chữ nôm của từ 仗
trượng, như "trượng phu" (vhn)
dượng, như "cha dượng (cha ghẻ); chú dượng (chồng của dì)" (btcn)
1. [爆仗] bạo trượng 2. [明火執仗] minh hỏa chấp trượng 3. [儀仗] nghi trượng 4. [仗義] trượng nghĩa 5. [仗義疏財] trượng nghĩa sơ tài 6. [仗勢] trượng thế
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 仗 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.