chi ngô nghĩa là gì trong từ Hán Việt?

chi ngô từ Hán Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng chi ngô trong từ Hán Việt.

Định nghĩa - Khái niệm

chi ngô từ Hán Việt nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trong từ Hán Việt và cách phát âm chi ngô từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ chi ngô từ Hán Việt nghĩa là gì.

phát âm chi ngô tiếng Hán (âm Bắc Kinh)
phát âm chi ngô tiếng Hán (âm Hồng Kông/Quảng Đông).

chi ngô
Cầm cự, chống trả.
◇Cựu ngũ đại sử 史:
Tri Tường lự Đường quân sậu chí, dữ Toại Lãng binh hợp, tắc thế bất khả chi ngô
至, 合, 吾 (Tiếm Ngụy truyện tam 三, Mạnh Tri Tường ).Ứng phó, đối phó.
◇Thủy hử truyện :
Thiểu gian quản doanh lai điểm nhĩ, yếu đả nhất bách sát uy bổng thì, nhĩ tiện chỉ thuyết nhĩ nhất lộ hữu bệnh, vị tằng thuyên khả. Ngã tự lai dữ nhĩ chi ngô, yếu man sanh nhân đích nhãn mục
你, 時, 便病, . 吾, 目 (Đệ cửu hồi) Chốc nữa quản doanh có tới điểm danh, có đòi đánh trăm roi thị oai, thì ông cứ bảo đi đường bị bệnh chưa khỏi. Để tôi ứng phó nói vào cho ông, gọi là che mắt người ta.Tiêu trừ, làm cho hết, khuây khỏa.
◇Tây sương kí 西記:
Túng nhiên thù đắc kim sanh chí, Trứ thậm chi ngô thử dạ trường
志, 長 (Đệ nhất bổn 本) Dù có đền đáp được chí lớn một đời, Làm sao khuây khỏa cho hết đêm dài này đây.Ậm ừ, nói gượng gạo cho qua chuyện.
◇Hồng Lâu Mộng 夢:
Nhĩ môn tra đích bất nghiêm, phạ đắc bất thị, hoàn nã giá thoại lai chi ngô
嚴, 是, (Đệ thất thập tam hồi) Các người tra xét không nghiêm ngặt, sợ mang lỗi, nên bây giờ nói ấm a ấm ớ đắp điếm cho qua.Do dự, trù trừ.
◇Cảnh thế thông ngôn 言:
Nhất phiên tín đáo, nhất phiên sử thiếp bội chi ngô; kỉ độ thi lai, kỉ độ lệnh nhân thiêm tịch mịch
到, 使; , 寞 (Vương Kiều Loan bách niên trường hận 恨) Mỗi lần tin đến, mỗi lần làm thiếp càng trù trừ; mấy độ thơ lại, mấy độ khiến người thêm hiu quạnh.Vướng mắc, khó xử.

Xem thêm từ Hán Việt

  • hướng lai từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • chiếm thượng phong từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • tị thật tựu hư từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • mạo nhận từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • đương nhiên từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ chi ngô nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Việt

    Nghĩa Tiếng Việt: chi ngôCầm cự, chống trả. ◇Cựu ngũ đại sử 舊五代史: Tri Tường lự Đường quân sậu chí, dữ Toại Lãng binh hợp, tắc thế bất khả chi ngô 知祥慮唐軍驟至, 與遂閬兵合, 則勢不可支吾 (Tiếm Ngụy truyện tam 僭偽傳三, Mạnh Tri Tường 孟知祥).Ứng phó, đối phó. ◇Thủy hử truyện 水滸傳: Thiểu gian quản doanh lai điểm nhĩ, yếu đả nhất bách sát uy bổng thì, nhĩ tiện chỉ thuyết nhĩ nhất lộ hữu bệnh, vị tằng thuyên khả. Ngã tự lai dữ nhĩ chi ngô, yếu man sanh nhân đích nhãn mục 少間管營來點你, 要打一百殺威棒時, 你便只說你一路有病, 未曾痊可. 我自來與你支吾, 要瞞生人的眼目 (Đệ cửu hồi) Chốc nữa quản doanh có tới điểm danh, có đòi đánh trăm roi thị oai, thì ông cứ bảo đi đường bị bệnh chưa khỏi. Để tôi ứng phó nói vào cho ông, gọi là che mắt người ta.Tiêu trừ, làm cho hết, khuây khỏa. ◇Tây sương kí 西廂記: Túng nhiên thù đắc kim sanh chí, Trứ thậm chi ngô thử dạ trường 縱然酬得今生志, 著甚支吾此夜長 (Đệ nhất bổn 第一本) Dù có đền đáp được chí lớn một đời, Làm sao khuây khỏa cho hết đêm dài này đây.Ậm ừ, nói gượng gạo cho qua chuyện. ◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: Nhĩ môn tra đích bất nghiêm, phạ đắc bất thị, hoàn nã giá thoại lai chi ngô 你們查的不嚴, 怕得不是, 還拿這話來支吾 (Đệ thất thập tam hồi) Các người tra xét không nghiêm ngặt, sợ mang lỗi, nên bây giờ nói ấm a ấm ớ đắp điếm cho qua.Do dự, trù trừ. ◇Cảnh thế thông ngôn 警世通言: Nhất phiên tín đáo, nhất phiên sử thiếp bội chi ngô; kỉ độ thi lai, kỉ độ lệnh nhân thiêm tịch mịch 一番信到, 一番使妾倍支吾; 幾度詩來, 幾度令人添寂寞 (Vương Kiều Loan bách niên trường hận 王嬌鸞百年長恨) Mỗi lần tin đến, mỗi lần làm thiếp càng trù trừ; mấy độ thơ lại, mấy độ khiến người thêm hiu quạnh.Vướng mắc, khó xử.