Định nghĩa - Khái niệm
恭 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 恭 trong từ Hán Việt và cách phát âm 恭 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 恭 từ Hán Việt nghĩa là gì.
Pinyin: gong1;
Juytping quảng đông: gung1;
cung
(Động) Kính trọng, tôn kính.
◇Khổng Tử gia ngữ 孔子家語: Cung lão tuất ấu 恭老卹幼 (Đệ tử hành 弟子行) Kính già thương trẻ.
(Động) Tuân hành.
◇Tam quốc chí 三國志: Sơ giai phố uy, túc dạ cung chức 初皆怖威, 夙夜恭職 (Hoàng Cái truyện 黃蓋傳) Trước đều sợ oai, sớm tối phụng hành chức việc.
(Động) Xưng tán, khen ngợi.
◎Như: cung duy 恭維 kính nghĩ (thường dùng trong thư từ, tỏ ý xưng tụng tôn kính).
◇Lỗ Tấn 魯迅: Triệu thái thái hựu cáo tố liễu Triệu thái da nhi thả trước thật cung duy liễu nhất phiên 趙太太又告訴了趙太爺而且著實恭維了一番 (A Q chánh truyện 阿Q正傳) Cụ Cố bà lại nói lại với cụ Cố ông và hết sức khen ngợi thêm lần nữa.
(Danh) Phép chắp tay làm lễ.
◎Như: đả cung tác ấp 打恭作揖 chắp tay vái chào.
(Danh) Họ Cung.
(Tính) Khiêm hòa.
◎Như: cung kính 恭敬 kính cẩn, khiêm cung hữu lễ 謙恭有禮 kính cẩn lễ phép.
(Phó) Nghiêm trang, kính cẩn.
◎Như: tẩy nhĩ cung thính 洗耳恭聽 rửa tai để kính cẩn lắng nghe.Nghĩa chữ nôm của từ 恭
cung, như "cung chúc, cung kính" (vhn)
1. [恭謹] cung cẩn 2. [恭惟] cung duy 3. [恭賀] cung hạ 4. [恭喜] cung hỉ 5. [恭敬] cung kính 6. [恭謙] cung khiêm 7. [恭人] cung nhân 8. [兄友弟恭] huynh hữu đệ cung
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 恭 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.