Định nghĩa - Khái niệm
掉 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 掉 trong từ Hán Việt và cách phát âm 掉 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 掉 từ Hán Việt nghĩa là gì.
Pinyin: diao4;
Juytping quảng đông: deu6 diu6 zaau6;
điệu, trạo
(Động) Rơi, rớt.
◎Như: điệu tại thủy lí 掉在水裡 rơi xuống nước.
◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: Thán liễu nhất hồi khí, điệu liễu kỉ điểm lệ 嘆了一回氣, 掉了幾點淚 (Đệ bát thập nhị hồi) Than thở một hồi, rớt vài giọt lệ.
(Động) Mất, đánh mất, bỏ sót.
◎Như: điệu liễu tiền bao 掉了錢包 đánh mất ví tiền, điệu liễu kỉ cá tự 掉了幾個字 bỏ sót mấy chữ.
(Động) Giảm sút.
◎Như: điệu sắc 掉色 giảm màu.
(Động) Lay động, vẫy.
◎Như: vĩ đại bất điệu 尾大不掉 đuôi to không vẫy được (nghĩa bóng: đầu đuôi không xứng hợp).
◇Chân San Dân 真山民: Đông phong nhược dục chiêu nhân túy, Tần điệu kiều tây mại tửu kì 東風若欲招人醉, 頻掉橋西賣酒旗 (Xuân hành 春行) Gió xuân như muốn vời người lại để say, Ở cầu phía tây luôn lay động lá cờ (tiệm) bán rượu.
(Động) Ngoảnh, quay lại.
◎Như: tương xa đầu điệu quá lai 將車頭掉過來 quay (đầu) xe lại.
(Động) Trao đổi, thay thế.
◎Như: điệu hoán 掉換 đổi lẫn nhau, điệu bao 掉包 đánh tráo.
(Trợ) Mất đi (đặt sau động từ).
◎Như: thiêu điệu 燒掉 đốt đi, đâu điệu 丟掉 ném đi, trừ điệu 除掉 trừ bỏ đi, vong điệu 忘掉 quên đi.
§ Ghi chú: Tục đọc là trạo.Nghĩa chữ nôm của từ 掉
trao, như "trao đổi, trao tay" (vhn)
chèo, như "chèo chống; chèo thuyền" (btcn)
điệu, như "điệu đầu (lắc đầu); điệu thiệt (khua lưỡi)" (btcn)
sạo, như "sục sạo" (btcn)
trạo, như "nhai trệu trạo" (btcn)
tráo, như "tráo trở; đánh tráo" (gdhn)
1. [尾大不掉] vĩ đại bất điệu
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 掉 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.