Định nghĩa - Khái niệm
揣 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 揣 trong từ Hán Việt và cách phát âm 揣 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 揣 từ Hán Việt nghĩa là gì.
Pinyin: chuai3, chuai1, chuai4, tuan2, zhui1;
Juytping quảng đông: ceoi2 cyun2;
sủy, tuy, đoàn
(Động) Đo lường.
◇Tả truyện 左傳: Sủy cao ti, độ hậu bạc 揣高卑, 度厚薄 Đo cao thấp, lường dày mỏng.
(Động) Cân nhắc, suy đoán.
◎Như: sủy trắc 揣測 liệu đoán, sủy ma 揣摩 suy đoán.
◇Nhạc Phi 岳飛: Thần sủy địch tình 臣揣敵情 (Khất xuất sư tráp 乞出師劄) Thần suy đoán tình hình quân địch.
(Động) Thăm dò.
◇Hán Thư 漢書: Sủy tri kì chỉ, bất cảm phát ngôn 揣知其指, 不敢發言 (Trạch Phương Tiến truyện 翟方進傳) Thăm dò biết được ý ấy, không dám nói.
(Động) Cất, giấu, nhét.
◇Thủy hử truyện 水滸傳: Hoài trung sủy liễu thư trình, kính đầu Đoan Vương cung trung lai 懷中揣了書呈, 逕投端王宮中來 (Đệ nhị hồi) Cất giữ trong người bức thư trình, đi sang bên cung Đoan Vương.
(Động) Cầm, nắm, quắp lấy.
◇Hải thượng hoa liệt truyện 海上花列傳: Tố Lan sủy trứ Lại công tử lưỡng thủ 素蘭揣著賴公子兩手 (Đệ ngũ thập hồi) Tố Lan nắm lấy hai tay Lại công tử.
(Danh) Họ Sủy.Một âm là tuy.
(Động) Bẻ, vò cho nát ra.Một âm nữa là đoàn.
(Động) Đọng lại, tụ lại.
◇Mã Dung 馬融: Đông tuyết đoàn phong hồ kì chi 冬雪揣封乎其枝 (Trường địch phú 長笛賦) Tuyết mùa đông đọng kín cành cây.Nghĩa chữ nôm của từ 揣
suý, như "tránh suý (gắng sức)" (gdhn)
suỷ, như "suỷ (ôm dấu trong áo, đoán ước): suỷ trắc, suỷ độ (độ chừng, đoán trừng)" (gdhn)
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 揣 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.