Định nghĩa - Khái niệm
攬 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 攬 trong từ Hán Việt và cách phát âm 攬 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 攬 từ Hán Việt nghĩa là gì.
揽
Pinyin: lan3;
Juytping quảng đông: laam2 laam5;
lãm
(Động) Nắm giữ, nắm hết.
◎Như: lãm quyền 攬權 nắm cả quyền vào một tay, lãm bí bạt thiệp 攬轡跋涉 nắm dây cương ngựa bôn ba lặn lội.
(Động) Bao thầu.
◎Như: thừa lãm 承攬 nhận bao thầu (làm khoán).
(Động) Ôm lấy, bồng, bế, ẵm.
◎Như: lãm trì 攬持 ôm giữ, mẫu thân bả hài tử lãm tại hoài lí 母親把孩子攬在懷裡 mẹ ôm con vào lòng.
(Động) Hái, ngắt, bắt lấy.
◎Như: lãm thủ 攬取 ngắt lấy.
◇Lí Bạch 李白: Dục thướng thanh thiên lãm minh nguyệt 欲上青天攬明月 (Tuyên Châu Tạ Thiếu lâu 宣州謝眺樓) Muốn bay lên trời xanh bắt lấy vừng trăng sáng.
(Động) Gạt.
◎Như: lãm khấp 攬泣 gạt nước mắt, lãm thế 攬涕 gạt lệ, huy lệ.
(Động) Gây ra, đem lại.
◎Như: lãm dã hỏa 攬野火 tự gây ra phiền nhiễu, lãm sự 攬事 kiếm chuyện.
(Động) Chiêu dẫn, lôi kéo.
◎Như: đâu lãm 兜攬 chào hàng, lôi kéo khách hàng.
◇Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: Tổng lãm anh hùng, tư hiền nhược khát 總攬英雄, 思賢若渴 (Đệ tam thập bát hồi) Thu nạp khắp anh hùng, mong người hiền như khát nước.
(Động) Vén, thoát ra.
◇Cổ thi 古詩: Lãm quần thoát ti lí, Cử thân phó thanh trì 攬裙脫絲履, 舉身赴清池 (Vi Tiêu Trọng Khanh thê tác 為焦仲卿妻作) Cởi quần tháo bỏ giày tơ, Đứng dậy xuống bơi trong ao trong.
(Động) Xem, nhìn.
§ Thông lãm 覽.Nghĩa chữ nôm của từ 攬
lãm, như "lãm (buộc lại, độc quyền): lãm thượng; bao lãm" (vhn)
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 攬 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.