Định nghĩa - Khái niệm
疊 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 疊 trong từ Hán Việt và cách phát âm 疊 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 疊 từ Hán Việt nghĩa là gì.
叠
Pinyin: die2;
Juytping quảng đông: daap6 dip6;
điệp
(Động) Chồng chất.
◎Như: điệp thạch vi san 疊石為山 chồng đá thành núi.
(Động) Xếp, gấp.
◎Như: điệp bị 疊被 xếp chăn.
◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: Phượng Thư tại lâu thượng khán trứ nhân thu tống lễ đích tân vi bình, chỉ hữu Bình Nhi tại phòng lí dữ Phượng Thư điệp y phục 鳳姐在樓上看著人收送禮的新圍屏, 只有平兒在房裏與鳳姐疊衣服 (Đệ thất thập nhất hồi) Phượng Thư đương ở trên lầu, trông nom người ta thu nhận những bình phong mang đến biếu, chỉ có Bình Nhi ở trong buồng gấp quần áo cho Phượng Thư.
(Động) Vang dội, rúng động.
◇Tả Tư 左思: Chinh cổ điệp san 鉦鼓疊山 (Ngô đô phú 吳都賦) Chiêng trống vang dội núi.
(Động) Đập nhẹ, gõ.
◇Tạ Thiếu: Điệp cổ tống hoa chu 疊鼓送華輈 (Cổ xuy khúc 鼓吹曲) Gõ trống đưa xe hoa.
(Danh) Lượng từ: (1) Thếp, chồng (giấy, văn kiện).
◎Như: nhất điệp chỉ 一疊紙 hai thếp giấy, lưỡng điệp văn kiện 兩疊文件 hai chồng văn kiện. (2) Tầng, lớp (núi, đèo).
◇Hứa Hồn 許渾: Thủy khúc nham thiên điệp 水曲巖千疊 (Tuế mộ 歲暮) Nước quanh co núi nghìn tầng. (3) Đời (thời kì lịch sử).
◇Tả Tư 左思: Tuy lũy diệp bách điệp, nhi phú cường tương kế 雖累葉百疊, 而富彊相繼 (Ngô đô phú 吳都賦) Tuy chồng chất trăm đời, mà giàu mạnh kế tục nhau. (4) Hồi, tiết, chương, khúc (ca nhạc, tuồng, kịch).
◎Như: Dương Quan tam điệp 陽關三疊 Vở Dương Quan ba hồi.
(Tính) Nhiều tầng, nhiều lớp, chập chồng.
◎Như: điệp lãng 疊浪 sóng chập chồng, trùng nham điệp chướng 重巖疊嶂 núi non chập chồng.
(Phó) Trùng lập, tới tấp nhiều lần.
◇Nhạc Phi 岳飛: Dịch kị giao trì, vũ hịch điệp chí 驛騎交馳, 羽檄疊至 (Phụng chiếu di ngụy tề hịch 奉詔移偽齊檄) Ngựa trạm rong ruổi qua lại, hịch lệnh tới tấp đến.Nghĩa chữ nôm của từ 疊
điệp, như "điệp khúc; trùng điệp" (vhn)
đệp, như "một đệp giấy" (gdhn)
xếp, như "xếp lại, dao xếp" (gdhn)
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 疊 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.