Định nghĩa - Khái niệm
膏 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 膏 trong từ Hán Việt và cách phát âm 膏 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 膏 từ Hán Việt nghĩa là gì.
Pinyin: gao1, gao4;
Juytping quảng đông: gou1 gou3;
cao, cáo
(Danh) Mỡ, dầu, chất béo.
§ Mỡ miếng gọi là chi 脂, mỡ nước gọi là cao 膏.
◎Như: chi cao 脂膏 mỡ.
(Danh) Chất đặc sệt, như sáp, kem, hồ.
◎Như: nha cao 牙膏 kem đánh răng, lan cao 蘭膏 dầu thơm, cao mộc 膏沐 sáp bôi.
(Danh) Thuốc đun cho cô đặc để giữ được lâu.
◎Như: dược cao 藥膏 cao thuốc.
(Danh) Các thức ăn cô đông đặc cho tiện để dành.
(Danh) Huyệt ở giữa tim và hoành cách mô (y học cổ truyền).
◎Như: cao hoang chi tật 膏肓之疾 bệnh vào chỗ nguy hiểm, bệnh nặng.
◇Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: Ngô quan Lưu Kì quá ư tửu sắc, bệnh nhập cao hoang, hiện kim diện sắc luy sấu, khí suyễn ẩu huyết; bất quá bán niên, kì nhân tất tử 吾觀劉琦過於酒色, 病入膏肓, 現今面色羸瘦, 氣喘嘔血; 不過半年, 其人必死 (Đệ ngũ thập nhị hồi) Tôi xem bộ Lưu Kì tửu sắc quá độ, bệnh đã vào cao hoang, nay mặt mày gầy yếu, ho hen thổ ra máu; nhiều lắm nửa năm nữa, người ấy sẽ chết.
(Danh) Ân trạch.
§ Ghi chú: Ngày xưa lấy mưa móc ví với ân trạch, cho nên gọi ân trạch là cao.
◇Mạnh Tử 孟子: Cao trạch hạ ư dân 膏澤下於民 Ân trạch thấm tới dân.
(Tính) Béo, ngậy.
◎Như: cao lương 膏粱 thịt béo gạo trắng, ý nói ăn ngon mặc sướng.
(Tính) Màu mỡ.
◎Như: cao du chi địa 膏腴之地 đất tốt, đất màu mỡ.
(Động) Nhuần thấm.
◎Như: cao lộ 膏露 móc ngọt, sương móc mát mẻ.
◇Thi Kinh 詩經: Âm vũ cáo chi 陰雨膏之 (Tào phong 曹風, Hạ tuyền 下泉) Mưa thấm nhuần cho.Một âm là cáo.
(Động) Thấm, chấm.
◎Như: cáo bút 膏筆 chấm bút, cáo mặc 膏墨 quẹt mực.Nghĩa chữ nôm của từ 膏
cao, như "cao lương mỹ vị" (vhn)
1. [膏粱] cao lương 2. [膏粱之子] cao lương chi tử 3. [膏粱厚味] cao lương hậu vị 4. [膏粱美味] cao lương mĩ vị 5. [膏粱子弟] cao lương tử đệ 6. [膏沐] cao mộc 7. [膏澤] cao trạch 8. [脂膏] chi cao
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 膏 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.