Định nghĩa - Khái niệm
襟 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 襟 trong từ Hán Việt và cách phát âm 襟 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 襟 từ Hán Việt nghĩa là gì.
Pinyin: jin1;
Juytping quảng đông: kam1;
khâm
(Danh) Vạt áo trước.
◇Nguyễn Trãi 阮廌: Thi thành ngã diệc lệ triêm khâm 詩成我亦淚沾襟 (Đề Hà Hiệu Úy "Bạch vân tư thân" 題何校尉白雲思親) Thơ làm xong, nước mắt ta cũng ướt đẫm vạt áo.
(Danh) Liên khâm 連襟: (1) Tình cảm vô cùng thân thiết (như áo với vạt áo).
◇Lạc Tân Vương 駱賓王: Câu vong bạch thủ chi tình, khoản nhĩ liên khâm 俱忘白首之情, 款爾連襟 (Thu nhật dữ quần công yến tự 秋日與群公宴序) Cùng nhau quên cảnh đầu bạc, khoản đãi các ông tình thân thắm thiết. (2) Tiếng xưng hô giữa anh em rể.
◎Như: khâm huynh 襟兄 anh rể, khâm đệ 襟弟 em rể.
(Danh) Tấm lòng, hoài bão.
◎Như: khâm bão 襟抱 điều ôm ấp trong lòng.
◇Lục Quy Mông 陸龜蒙: Thiên cao khí vị sảng, Dã huýnh khâm hoài khoáng 天高氣味爽, 野迥襟懷曠 (Kí sự 記事) Trời cao khí vị thanh sảng, Đồng rộng tấm lòng khoan khoái.Nghĩa chữ nôm của từ 襟
câm, như "câm huynh (chồng của chị vợ)" (gdhn)
khâm, như "thanh khâm (áo xanh)" (gdhn)
1. [襟抱] khâm bão 2. [分襟] phân khâm
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 襟 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.