tể sở nghĩa là gì trong từ Hán Việt?

tể sở từ Hán Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng tể sở trong từ Hán Việt.

Định nghĩa - Khái niệm

tể sở từ Hán Việt nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trong từ Hán Việt và cách phát âm tể sở từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ tể sở từ Hán Việt nghĩa là gì.

phát âm tể sở tiếng Hán (âm Bắc Kinh)
phát âm tể sở tiếng Hán (âm Hồng Kông/Quảng Đông).

tể sở
(Người) tốt đẹp, chỉnh tề. ◎Như:
nhân vật hiên ngang, y quan tể sở
昂, 楚 con người hiên ngang, áo mũ chỉnh tề.(Sự, vật) sạch sẽ. ◇Thủy hử truyện 傳:
Tam nhân thướng đáo Phan gia tửu lâu thượng, giản cá tể sở các lí tọa hạ
, 下 (Đệ tam hồi) Ba người đến tửu lâu họ Phan, chọn một góc sạch sẽ ngồi.Tình huống thuận hảo.Đông đúc, náo nhiệt. ◇Đại Đường Tam Tạng thủ kinh thi thoại trung 中:
Hựu hành bách lí chi ngoại, kiến hữu nhất quốc, nhân yên tể sở
外, 國, Lại đi ra ngoài trăm dặm, thấy có một nước, người ta sinh sống đông đúc náo nhiệt.

Xem thêm từ Hán Việt

  • ca dao từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • cưỡng hành từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • tiền lệ từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • phó từ từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • cải trang từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ tể sở nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Việt

    Nghĩa Tiếng Việt: tể sở(Người) tốt đẹp, chỉnh tề. ◎Như: nhân vật hiên ngang, y quan tể sở 人物軒昂, 衣冠濟楚 con người hiên ngang, áo mũ chỉnh tề.(Sự, vật) sạch sẽ. ◇Thủy hử truyện 水滸傳: Tam nhân thướng đáo Phan gia tửu lâu thượng, giản cá tể sở các lí tọa hạ 三人上到潘家酒樓上, 揀個濟楚閣裡坐下 (Đệ tam hồi) Ba người đến tửu lâu họ Phan, chọn một góc sạch sẽ ngồi.Tình huống thuận hảo.Đông đúc, náo nhiệt. ◇Đại Đường Tam Tạng thủ kinh thi thoại trung 大唐三藏取經詩話中: Hựu hành bách lí chi ngoại, kiến hữu nhất quốc, nhân yên tể sở 又行百里之外, 見有一國, 人煙濟楚 Lại đi ra ngoài trăm dặm, thấy có một nước, người ta sinh sống đông đúc náo nhiệt.