Định nghĩa - Khái niệm
軒 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 軒 trong từ Hán Việt và cách phát âm 軒 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 軒 từ Hán Việt nghĩa là gì.
轩
Pinyin: xuan1, xian3, xian4, han3, jian1;
Juytping quảng đông: hin1;
hiên
(Danh) Cái xe uốn hình cong, hai bên có màn che.
§ Lễ ngày xưa từ quan đại phu trở lên mới được đi xe ấy cho nên mới gọi người sang là hiên miện 軒冕.
◇Nguyễn Trãi 阮廌: Thành trung hiên miện tổng trần sa 城中軒冕總塵沙 (Họa hữu nhân yên hà ngụ hứng 和友人煙霞寓興) Ngựa xe, mũ áo trong thành thảy là cát bụi.
(Danh) Chỉ chung các loại xe.
◇Lí Bạch 李白: Khứ khứ đào hoa nguyên, Hà thì kiến quy hiên 去去桃花源, 何時見歸軒 (Bác Bình Trịnh thái thú kiến phỏng tặng biệt 博平鄭太守見訪贈別) Đi tới suối hoa đào, Bao giờ thấy xe về?
(Danh) Bộ phận ở đằng trước xe cao gọi là hiên 軒, ở sau xe thấp gọi là chí 輊.
§ Hiên chí 軒輊 tỉ dụ cao thấp nặng nhẹ.
(Danh) Cửa sổ.
◇Mạnh Hạo Nhiên 孟浩然: Khai hiên diện trường phố, Bả tửu thoại tang ma 開軒面場圃, 把酒話桑麻 (Quá cố nhân trang 過故人莊) Mở cửa sổ đối mặt với vườn rau, Nâng chén rượu nói chuyện trồng dâu trồng gai.
(Danh) Hành lang dài.
(Danh) Mái hiên (phần mái che phía trước hoặc sau nhà).
(Danh) Phần nhà ở ngoài chính điện.
◎Như: vua không ngự ở chính điện mà ra ngự ở nhà ngoài gọi là lâm hiên 臨軒.
(Danh) Cái chái nhà, cái phòng nhỏ.
◇Hồng lâu mộng 紅樓夢: Diêu vọng đông nam, kiến kỉ xứ y san chi tạ, túng quan tây bắc, kết tam gian lâm thủy chi hiên 遙望東南, 建幾處依山之榭, 縱觀西北, 結三間臨水之軒 (Đệ thập nhất hồi) Nhìn xa ra phía đông nam, dựng lên mấy tòa nhà dựa núi, hướng về phía tây bắc, cất căn nhà nhỏ ba gian kề sông.
(Danh) Họ Hiên.
(Tính) Cao.
◎Như: hiên xưởng 軒敞 cao ráo sáng sủa, hiên hiên 軒軒 vòi vọi, hiên hiên hà cử 軒軒霞舉 cao vòi vọi như ráng mọc buổi sáng, ý nói người thanh cao sáng suốt.
◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: Lí diện thính điện lâu các, dã đô hoàn tranh vanh hiên tuấn 裡面廳殿樓閣, 也都還崢嶸軒峻 (Đệ nhị hồi) Bên trong điện đài lầu gác đều nguy nga chót vót.
(Động) Bay cao.
◇Vương Xán 王粲: Quy nhạn tải hiên 歸雁載軒 (Tặng thái tử Đốc 贈蔡子篤) Nhạn về cất bay cao.
(Động) Mỉm cười.
◎Như: hiên cừ 軒渠 cười cười nói nói.Nghĩa chữ nôm của từ 軒
hiên, như "hàng hiên, mái hiên" (vhn)
hen, như "hen suyễn, ho hen" (btcn)
hên, như "gặp hên" (gdhn)
1. [朱軒] chu hiên
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 軒 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.