Định nghĩa - Khái niệm
峭 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 峭 trong từ Hán Việt và cách phát âm 峭 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 峭 từ Hán Việt nghĩa là gì.
Pinyin: qiao4;
Juytping quảng đông: ciu3;
tiễu
(Tính) Chót vót, dựng đứng, hiểm trở (thế núi).
◎Như: tiễu bích 峭壁 thế núi chon von.
◇Trần Thái Tông 陳太宗: Tứ sơn tiễu bích vạn thanh tùng 四山峭壁萬青叢 (Tứ sơn kệ 四山偈) Bốn núi cao chót vót, muôn khóm xanh.
(Tính) Hiểm hóc (văn thế).
◇Vương Sung 王充: Ngữ cam văn tiễu, ý vụ thiển tiểu 語甘文峭, 意務淺小 (Luận hành 論衡, Tự kỉ 自紀) Lời ngọt ngào văn hiểm hóc, ý chỉ nông cạn hẹp hòi.
(Tính) Nóng nảy.
◎Như: tiễu cấp 峭急 nóng nảy.
◇Tam quốc chí 三國志: Tính tiễu cấp, hỉ nộ khoái ý 性峭急, 喜怒快意 (Công Chu Trị truyện 朱治傳) Tính nóng nảy, vui giận tùy thích.
(Tính) Nghiêm khắc, hà khắc.
◇Tân Đường Thư 新唐書: Cao tính tiễu ngạnh, luận nghị vô sở khuất 翱性峭鯁, 論議無所屈 (Lí Cao truyện 李翱傳) (Lí) Cao tính cương ngạnh, biện luận cứng cỏi.
(Tính) Lạnh lẽo.
◇Lục Du 陸游: Lộ khí xâm liêm dĩ tiễu thâm 露氣侵簾已峭深 (Thu tứ 秋思) Hơi sương lấn vào rèm lạnh đã sâu.
(Động) Tăng cường, làm cho nghiêm khắc hơn.
◇Hàn Phi Tử 韓非子: Tiễu kì pháp nhi nghiêm kì hình dã 峭其法而嚴其刑也 (Ngũ đố 五蠹) Làm cho phép tắc và hình phạt nghiêm khắc hơn nữa vậy.Nghĩa chữ nôm của từ 峭
tiếu, như "tiếu (vực)" (gdhn)
tiễu, như "tiễu (cao dốc)" (gdhn)
1. [孤峭] cô tiễu
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 峭 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.