Định nghĩa - Khái niệm
肆 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 肆 trong từ Hán Việt và cách phát âm 肆 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 肆 từ Hán Việt nghĩa là gì.
Pinyin: si4, ti4;
Juytping quảng đông: sei3 si3;
tứ, thích
(Danh) Hàng quán, nơi bày hàng hóa buôn bán.
◎Như: trà tứ 茶肆 quán nước, tửu tứ 酒肆 hàng rượu.
(Danh) Bốn, tục mượn dùng thay chữ tứ 四 gọi là chữ tứ
kép, dùng để viết giấy má về tiền tài cho khỏi sửa đổi được.
(Danh) Họ Tứ.
(Động) Buông thả, phóng túng.
◎Như: tứ vô kị đạn 肆無忌憚 phóng túng không kiêng sợ.
◇Hàn Dũ 韓愈: Vi thâm bác vô nhai sĩ, nhất tự tứ ư san thủy nhàn 為深博無涯涘, 一自肆於山水閒 (Liễu Tử Hậu mộ chí minh 柳子厚墓誌銘) Sâu rộng không bờ bến, mà tự phóng đãng trong khoảng núi sông.
(Động) Phơi bày, bày ra, bêu.
◎Như: tứ diên thiết tịch 肆筵設席 bày thiết yến tiệc.
◇Luận Ngữ 論語: Ngô lực do năng tứ chư thị triều 吾力猶能肆諸市朝 (Hiến vấn 憲問) Sức ta có thể làm (cho phải tội) chết mà bêu thây ở chợ hoặc triều đình.
(Động) Duỗi ra, mở rộng ra.
◇Kê Khang 嵇康: Ngâm vịnh dĩ tứ chí 吟詠以肆志 (Cầm phú 琴賦, Tự 序) Ngâm vịnh để mở rộng tâm chí.
(Tính) Mặc ý, tùy ý.
◎Như: túng tứ 縱肆 buông thả, không gò bó, phóng tứ 放肆 phóng túng.(Liên) Bèn.(Liên) Nên, cho nên.
(Phó) Hết, cùng cực.
◎Như: tứ lực 肆力 hết sức, tứ mục nhi vọng 肆目而望 chăm chú nhìn.
(Phó) Rất.
(Phó) Tha hồ, tùy tiện.
◎Như: tứ ngược 肆虐 ngang ngược tùy tiện, tứ ẩm 肆飲 uống tha hồ.
◇Nguyễn Trãi 阮廌: Hải giác thiên nhai tứ ý ngao 海角天涯肆意遨 (Chu trung ngẫu thành 舟中偶成) Góc biển chân trời mặc ý rong chơi.Nghĩa chữ nôm của từ 肆
tứ, như "tứ sắc" (gdhn)
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 肆 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.