Định nghĩa - Khái niệm
豪 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 豪 trong từ Hán Việt và cách phát âm 豪 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 豪 từ Hán Việt nghĩa là gì.
Pinyin: hao2;
Juytping quảng đông: hou4;
hào
(Danh) Người có tài trí xuất chúng.
◎Như: anh hào 英豪 bậc tài giỏi, văn hào 文豪 nhà văn có tài lớn.
(Danh) Người thủ lĩnh, người trùm.
◎Như: hương hào 鄉豪 người trùm trong một làng.
(Danh) Kẻ mạnh, người có tiền của, thế lực.
◎Như: phú hào 富豪 người giàu có.
(Danh) Lông nhỏ.
§ Thông hào 毫
(Danh) Họ Hào.
(Danh) Hào trư 豪豬 con nhím.
(Tính) Sảng khoái, không câu thúc.
◎Như: hào mại 豪邁 (hay hào phóng 豪放) rộng rãi phóng túng.
◇Cù Hựu 瞿佑: Tha bác học đa tài, tính cách hào mại 他博學多才, 性格豪邁 (Tu Văn xá nhân truyện 修文舍人傳) Người đó học rộng nhiều tài năng, tính tình rộng rãi phóng khoáng.
(Tính) Nghĩa hiệp.
◎Như: hào cử 豪舉 hành vi nghĩa hiệp, hành vi cao đẹp.
(Tính) Thế mạnh, lượng nhiều.
◎Như: hào vũ 豪雨 mưa lớn, mưa mạnh.
◇Lục Du 陸游: Tam canh thiên địa ám, Tuyết cấp phong dũ hào 三更天地闇, 雪急風愈豪 (Tuyết dạ 雪夜) Ba canh trời đất u ám, Tuyết gấp gió càng mạnh.
(Tính) Xa hoa.
◎Như: hào hoa 豪華 tiêu pha tốn nhiều.
(Phó) Ngang ngược.
◇Hán Thư 漢書: Bất đắc hào đoạt ngô dân hĩ 不得豪奪吾民矣 (Thực hóa chí hạ 食貨志下) Không được ngang ngược cướp bóc dân ta.Nghĩa chữ nôm của từ 豪
hào, như "anh hào, hào khí; hào phóng" (vhn)
1. [英豪] anh hào
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 豪 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.