sở dĩ nghĩa là gì trong từ Hán Việt?

sở dĩ từ Hán Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng sở dĩ trong từ Hán Việt.

Định nghĩa - Khái niệm

sở dĩ từ Hán Việt nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trong từ Hán Việt và cách phát âm sở dĩ từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ sở dĩ từ Hán Việt nghĩa là gì.

phát âm sở dĩ tiếng Hán (âm Bắc Kinh)
phát âm sở dĩ tiếng Hán (âm Hồng Kông/Quảng Đông).

sở dĩ
Nguyên nhân, lí do.
◇Sử Kí 記:
Xuân Thu chi trung, thí quân tam thập lục, vong quốc ngũ thập nhị, chư hầu bôn tẩu bất đắc bảo kì xã tắc giả bất khả thắng sổ. Sát kì sở dĩ, giai thất kì bổn dĩ
中, 六, 二, 數. 以, 已 (Thái sử công tự tự 序) Trong đời Xuân Thu, có 36 vua bị giết, 52 nước bị diệt, các vua chư hầu phải bôn tẩu không bảo tồn được xã tắc, nhiều không kể xiết. Xét nguyên do của những sự việc đó, đều chỉ tại bỏ mất đạo gốc mà thôi.Liên từ. Biểu thị quan hệ nhân quả: cho nên, vì thế.
◇Lão tàn du kí 記:
Nhân vi nhân thái đa, sở dĩ thuyết đích thậm ma thoại đô thính bất thanh sở
多, 楚 (Đệ nhị hồi) Bởi vì người quá đông, cho nên nói cái gì cũng đều nghe không rõ.Cái mình làm, sở tác.
◇Luận Ngữ 語:
Thị kì sở dĩ, quan kì sở do, sát kì sở an. Nhân yên sưu tai? Nhân yên sưu tai?
以, 由, 安. 哉? 哉? (Vi chánh 政) Xem việc làm của một người, tìm hiểu vì lẽ gì họ làm việc ấy, xét xem họ làm (việc đó) có an tâm (vui vẻ) hay không. Như vậy thì người ta còn giấu mình sao được.Có thể, khả dĩ.
◇Dịch Kinh 經:
Trung tín, sở  dĩ tiến đức dã
信, 也 (Càn quái 卦) Trung (với người) tín (với vật), thì đạo đức có thể tiến bộ.Dùng để, dùng làm.
◇Trang Tử 子:
Thị tam giả, phi sở dĩ dưỡng đức dã
, 也 (Thiên địa 地) Ba cái đó (giàu có, sống lâu, nhiều con trai), không dùng để nuôi được Đức.

Xem thêm từ Hán Việt

  • cứu mệnh từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • cát xả từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • tăng lữ từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • ba la mật từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • nguyên trạng từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ sở dĩ nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Việt

    Nghĩa Tiếng Việt: sở dĩNguyên nhân, lí do. ◇Sử Kí 史記: Xuân Thu chi trung, thí quân tam thập lục, vong quốc ngũ thập nhị, chư hầu bôn tẩu bất đắc bảo kì xã tắc giả bất khả thắng sổ. Sát kì sở dĩ, giai thất kì bổn dĩ 春秋之中, 弒君三十六, 亡國五十二, 諸侯奔走不得保其社稷者不可勝數. 察其所以, 皆失其本已 (Thái sử công tự tự 太史公自序) Trong đời Xuân Thu, có 36 vua bị giết, 52 nước bị diệt, các vua chư hầu phải bôn tẩu không bảo tồn được xã tắc, nhiều không kể xiết. Xét nguyên do của những sự việc đó, đều chỉ tại bỏ mất đạo gốc mà thôi.Liên từ. Biểu thị quan hệ nhân quả: cho nên, vì thế. ◇Lão tàn du kí 老殘遊記: Nhân vi nhân thái đa, sở dĩ thuyết đích thậm ma thoại đô thính bất thanh sở 因為人太多, 所以說的甚麼話都聽不清楚 (Đệ nhị hồi) Bởi vì người quá đông, cho nên nói cái gì cũng đều nghe không rõ.Cái mình làm, sở tác. ◇Luận Ngữ 論語: Thị kì sở dĩ, quan kì sở do, sát kì sở an. Nhân yên sưu tai? Nhân yên sưu tai? 視其所以, 觀其所由, 察其所安. 人焉廋哉? 人焉廋哉? (Vi chánh 為政) Xem việc làm của một người, tìm hiểu vì lẽ gì họ làm việc ấy, xét xem họ làm (việc đó) có an tâm (vui vẻ) hay không. Như vậy thì người ta còn giấu mình sao được.Có thể, khả dĩ. ◇Dịch Kinh 易經: Trung tín, sở  dĩ tiến đức dã 忠信, 所以進德也 (Càn quái 乾卦) Trung (với người) tín (với vật), thì đạo đức có thể tiến bộ.Dùng để, dùng làm. ◇Trang Tử 莊子: Thị tam giả, phi sở dĩ dưỡng đức dã 是三者, 非所以養德也 (Thiên địa 天地) Ba cái đó (giàu có, sống lâu, nhiều con trai), không dùng để nuôi được Đức.