thập phần nghĩa là gì trong từ Hán Việt?

thập phần từ Hán Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng thập phần trong từ Hán Việt.

Định nghĩa - Khái niệm

thập phần từ Hán Việt nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trong từ Hán Việt và cách phát âm thập phần từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ thập phần từ Hán Việt nghĩa là gì.

phát âm thập phần tiếng Hán (âm Bắc Kinh)
phát âm thập phần tiếng Hán (âm Hồng Kông/Quảng Đông).

thập phần
Mười phần. Ý nói trọn vẹn, hoàn hảo.
◇Khổng Bình Trọng 仲:
Đình hạ kim linh cúc, Hoa khai dĩ thập phần
菊, 分 (Đối cúc hữu hoài Lang Tổ Nhân 仁) Dưới sân kim linh cúc, Hoa đã nở trọn đầy.Rất, vô cùng.
◇Tam quốc diễn nghĩa 義:
Thì trị lục nguyệt thiên khí, thập phần viêm nhiệt, nhân mã hãn như bát thủy
氣, 熱, 水 (Đệ cửu thập cửu hồi) Khí trời đương lúc tháng sáu, nóng bức vô cùng, người ngựa mồ hôi chảy ròng ròng như nước.

Xem thêm từ Hán Việt

  • tiên khảo từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • chương trình từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • tham thiền từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • cương giới từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • trí ngữ từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ thập phần nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Việt

    Nghĩa Tiếng Việt: thập phầnMười phần. Ý nói trọn vẹn, hoàn hảo. ◇Khổng Bình Trọng 孔平仲: Đình hạ kim linh cúc, Hoa khai dĩ thập phần 庭下金齡菊, 花開已十分 (Đối cúc hữu hoài Lang Tổ Nhân 對菊有懷郎祖仁) Dưới sân kim linh cúc, Hoa đã nở trọn đầy.Rất, vô cùng. ◇Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: Thì trị lục nguyệt thiên khí, thập phần viêm nhiệt, nhân mã hãn như bát thủy 時值六月天氣, 十分炎熱, 人馬汗如潑水 (Đệ cửu thập cửu hồi) Khí trời đương lúc tháng sáu, nóng bức vô cùng, người ngựa mồ hôi chảy ròng ròng như nước.