於是 nghĩa là gì trong từ Hán Việt?

於是 từ Hán Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng 於是 trong từ Hán Việt.

Định nghĩa - Khái niệm

於是 từ Hán Việt nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trong từ Hán Việt và cách phát âm 於是 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 於是 từ Hán Việt nghĩa là gì.

phát âm 於是 tiếng Hán (âm Bắc Kinh)
phát âm 於是 tiếng Hán (âm Hồng Kông/Quảng Đông).

ư thị
Ở đó. ◇Liễu Tông Nguyên 元:
Ngô tổ tử ư thị, ngô phụ tử ư thị, kim ngô tự vi chi thập nhị niên, ki tử giả sổ hĩ
是, 是, 年, 矣 (Bộ xà giả thuyết 說) Ông tôi chết ở đó (ở chỗ làm nghề bắt rắn), cha tôi chết ở đó, nay tôi nối nghiệp được mười hai năm, đã mấy lần xuýt chết.Thời đó, đương thời. ◇Hán Thư 書:
Ư thị chư quận huyện khổ Tần lại bạo, giai sát kì trưởng lại, tương dĩ ứng Thắng
暴, , 勝 (Trần Thắng truyện 傳) Thời đó các quận huyện cực khổ vì quan lại nhà Tần tàn ác, đều giết bọn trưởng quan, để hưởng ứng Trần Thắng.Như vậy, như thử.Vì vậy, do đó. ◇Vương An Thạch [石]:
Ư thị dư hữu thán yên
焉 (Du Bao Thiền Sơn kí [記]) Vì vậy mà tôi có lời cảm thán.Từ ngữ khí. Cũng như
yên
焉. § Xem hai trích dẫn sau đây: (1) ◇Chiến quốc sách 策:
Quân hà hoạn yên?
焉? (Tây Chu sách 西策). (2) ◇Sử Kí 記:
Quân hà hoạn ư thị?
? (Chu bổn kỉ 紀).

Xem thêm từ Hán Việt

  • âm thần từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • bao hàm từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • đả hỏa từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • bại bút từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • phế tẩm vong xan từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 於是 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Việt

    Nghĩa Tiếng Việt: ư thịỞ đó. ◇Liễu Tông Nguyên 柳宗元: Ngô tổ tử ư thị, ngô phụ tử ư thị, kim ngô tự vi chi thập nhị niên, ki tử giả sổ hĩ 吾祖死於是, 吾父死於是, 今吾嗣為之十二年, 幾死者數矣 (Bộ xà giả thuyết 捕蛇者說) Ông tôi chết ở đó (ở chỗ làm nghề bắt rắn), cha tôi chết ở đó, nay tôi nối nghiệp được mười hai năm, đã mấy lần xuýt chết.Thời đó, đương thời. ◇Hán Thư 漢書: Ư thị chư quận huyện khổ Tần lại bạo, giai sát kì trưởng lại, tương dĩ ứng Thắng 於是諸郡縣苦秦吏暴, 皆殺其長吏, 將以應勝 (Trần Thắng truyện 陳勝傳) Thời đó các quận huyện cực khổ vì quan lại nhà Tần tàn ác, đều giết bọn trưởng quan, để hưởng ứng Trần Thắng.Như vậy, như thử.Vì vậy, do đó. ◇Vương An Thạch [王安石]: Ư thị dư hữu thán yên 於是予有歎焉 (Du Bao Thiền Sơn kí [遊褒禪山記]) Vì vậy mà tôi có lời cảm thán.Từ ngữ khí. Cũng như yên 焉. § Xem hai trích dẫn sau đây: (1) ◇Chiến quốc sách 戰國策: Quân hà hoạn yên? 君何患焉? (Tây Chu sách 西周策). (2) ◇Sử Kí 史記: Quân hà hoạn ư thị? 君何患於是? (Chu bổn kỉ 周本紀).