xuất khẩu nghĩa là gì trong từ Hán Việt?

xuất khẩu từ Hán Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng xuất khẩu trong từ Hán Việt.

Định nghĩa - Khái niệm

xuất khẩu từ Hán Việt nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trong từ Hán Việt và cách phát âm xuất khẩu từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ xuất khẩu từ Hán Việt nghĩa là gì.

phát âm xuất khẩu tiếng Hán (âm Bắc Kinh)
phát âm xuất khẩu tiếng Hán (âm Hồng Kông/Quảng Đông).

xuất khẩu
Đem hàng hóa chuyển vận ra nước ngoài hoặc bên ngoài.
§ Cũng nói là
thâu xuất
出.Đời Thanh lưu đày người phạm tội ra ngoài quan ải, gọi là
xuất khẩu
口.
◇Quan tràng hiện hình kí 記:
Tương lai tha tam nhân đích tội danh, trọng tắc sát đầu, khinh tắc xuất khẩu
名, 頭, 口 (Đệ tứ thập bát hồi) Đem ba tên tội phạm lại, nặng thì chém đầu, nhẹ thì đày ra quan ải.Đi ra vùng biên ải.Ra cửa miệng, nói ra.
◇Đạo Đức Kinh 經:
Đạo chi xuất khẩu, đạm hồ kì vô vị
口, 味 (Chương 35) Đạo ra cửa miệng, lạt lẽo vô vị.Lối đi ra, cổng ra. ★Tương phản:
nhập khẩu
口.Thuyền bè đi ra cửa nhánh sông hoặc cửa biển (cảng khẩu).
◇Văn minh tiểu sử 史:
Thứ nhật xuất khẩu, phong bình lãng tĩnh, lưỡng nhân bằng lan khán khán hải trung cảnh trí
口, 靜, 緻 (Đệ nhị thập tứ hồi) Hôm sau thuyền ra cửa biển, gió yên sóng lặng, hai người dựa lan can ngắm phong cảnh trên biển.

Xem thêm từ Hán Việt

  • chu niên từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • bắc bán cầu từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • bác đại từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • ái phủ từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • cẩm nhung từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ xuất khẩu nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Việt

    Nghĩa Tiếng Việt: xuất khẩuĐem hàng hóa chuyển vận ra nước ngoài hoặc bên ngoài. § Cũng nói là thâu xuất 輸出.Đời Thanh lưu đày người phạm tội ra ngoài quan ải, gọi là xuất khẩu 出口. ◇Quan tràng hiện hình kí 官場現形記: Tương lai tha tam nhân đích tội danh, trọng tắc sát đầu, khinh tắc xuất khẩu 將來他三人的罪名, 重則殺頭, 輕則出口 (Đệ tứ thập bát hồi) Đem ba tên tội phạm lại, nặng thì chém đầu, nhẹ thì đày ra quan ải.Đi ra vùng biên ải.Ra cửa miệng, nói ra. ◇Đạo Đức Kinh 道德經: Đạo chi xuất khẩu, đạm hồ kì vô vị 道之出口, 淡乎其無味 (Chương 35) Đạo ra cửa miệng, lạt lẽo vô vị.Lối đi ra, cổng ra. ★Tương phản: nhập khẩu 入口.Thuyền bè đi ra cửa nhánh sông hoặc cửa biển (cảng khẩu). ◇Văn minh tiểu sử 文明小史: Thứ nhật xuất khẩu, phong bình lãng tĩnh, lưỡng nhân bằng lan khán khán hải trung cảnh trí 次日出口, 風平浪靜, 兩人憑欄看看海中景緻 (Đệ nhị thập tứ hồi) Hôm sau thuyền ra cửa biển, gió yên sóng lặng, hai người dựa lan can ngắm phong cảnh trên biển.